1. Môn Toán
  2. Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

Bài 51 thuộc chương trình Toán 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số có ba chữ số. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn phân tích cách giải, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Nối (theo mẫu). Tìm bông hoa cho ong đậu bằng cách nối (theo mẫu). Tô màu vào những thanh gỗ ở hàng rào theo chỉ dẫn.Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bài 4

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) Số liền trước của 599 là ..... b) Số liền sau của 599 là .....

    c) Số 599 là số liền trước của ...... d) Số 599 là số liền sau của ........

    Phương pháp giải:

    Số liền trước của một số bé hơn số đó 1 đơn vị.

    Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số liền trước của 599 là 598 b) Số liền sau của 599 là 600

    c) Số 599 là số liền trước của 600 d) Số 599 là số liền sau của 598

    Bài 3

      Tô màu vào những thanh gỗ ở hàng rào theo chỉ dẫn.

      Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi tô màu theo yêu caaud của bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Hàng rào số 492 gồm 4 trăm, 9 chục và 2 đơn vị: tô màu xanh.

      Hàng rào số 249 gồm 2 trăm, 4 chục và 9 đơn vị: tô màu đỏ.

      Hàng rào số 924 gồm 9 trăm, 2 chục và 4 đơn vị: tô màu vàng.

      Bài 1

        Nối (theo mẫu). 

        Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Nối các số với các số trăm, số chục và số đơn vị tương ứng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bài 2

          Tìm bông hoa cho ong đậu bằng cách nối (theo mẫu).

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Để đọc số có ba chữ số ta đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Bài 4
          • Tải về

          Nối (theo mẫu). 

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Nối các số với các số trăm, số chục và số đơn vị tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Tìm bông hoa cho ong đậu bằng cách nối (theo mẫu).

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Để đọc số có ba chữ số ta đọc lần lượt từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Tô màu vào những thanh gỗ ở hàng rào theo chỉ dẫn.

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi tô màu theo yêu caaud của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Hàng rào số 492 gồm 4 trăm, 9 chục và 2 đơn vị: tô màu xanh.

          Hàng rào số 249 gồm 2 trăm, 4 chục và 9 đơn vị: tô màu đỏ.

          Hàng rào số 924 gồm 9 trăm, 2 chục và 4 đơn vị: tô màu vàng.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) Số liền trước của 599 là ..... b) Số liền sau của 599 là .....

          c) Số 599 là số liền trước của ...... d) Số 599 là số liền sau của ........

          Phương pháp giải:

          Số liền trước của một số bé hơn số đó 1 đơn vị.

          Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số liền trước của 599 là 598 b) Số liền sau của 599 là 600

          c) Số 599 là số liền trước của 600 d) Số 599 là số liền sau của 598

          Bạn đang theo dõi nội dung Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức

          Bài 51 trong Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tiết 2, là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và hiểu sâu hơn về cấu trúc của số có ba chữ số. Bài học này không chỉ dừng lại ở việc nhận biết mà còn tập trung vào việc đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.

          Nội dung chính của bài 51

          Bài 51 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Đọc và viết số có ba chữ số: Học sinh được yêu cầu đọc và viết các số có ba chữ số khác nhau, ví dụ: 123, 456, 789.
          • Phân tích số có ba chữ số: Học sinh cần phân tích một số có ba chữ số thành các hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: 345 = 3 trăm + 4 chục + 5 đơn vị.
          • So sánh số có ba chữ số: Học sinh so sánh hai số có ba chữ số để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
          • Sắp xếp số có ba chữ số: Học sinh sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 51

          Để giúp học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, chúng ta sẽ đi qua từng dạng bài tập cụ thể:

          Dạng 1: Đọc và viết số có ba chữ số

          Khi đọc một số có ba chữ số, ta đọc từ trái sang phải, đọc hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: 234 đọc là “hai trăm ba mươi tư”.

          Khi viết một số có ba chữ số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, tương ứng với hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Ví dụ: Viết số “ba trăm năm mươi sáu” là 356.

          Dạng 2: Phân tích số có ba chữ số

          Để phân tích một số có ba chữ số, ta cần xác định giá trị của mỗi chữ số ở từng hàng. Ví dụ:

          567 = 5 trăm + 6 chục + 7 đơn vị = 5 x 100 + 6 x 10 + 7 x 1

          Dạng 3: So sánh số có ba chữ số

          Để so sánh hai số có ba chữ số, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng trăm. Nếu hàng trăm của hai số khác nhau, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng trăm bằng nhau, ta so sánh hàng chục, và nếu hàng chục cũng bằng nhau, ta so sánh hàng đơn vị.

          Ví dụ: So sánh 456 và 458. Vì hàng trăm và hàng chục của hai số bằng nhau, ta so sánh hàng đơn vị. 8 > 6, vậy 458 > 456.

          Dạng 4: Sắp xếp số có ba chữ số

          Để sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Để sắp xếp theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các số từ lớn đến nhỏ.

          Ví dụ: Sắp xếp các số 123, 456, 234 theo thứ tự tăng dần: 123, 234, 456.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tốt bài 51, các em học sinh nên:

          • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng đọc, viết, phân tích, so sánh và sắp xếp số có ba chữ số.
          • Hiểu rõ bản chất: Không chỉ học thuộc lòng mà cần hiểu rõ bản chất của từng dạng bài tập.
          • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ trực quan như bảng số, trục số để giúp hiểu rõ hơn về số có ba chữ số.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

          Kết luận

          Bài 51: Số có ba chữ số (tiết 2) Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số có ba chữ số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao.