Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1 môn Toán lớp 3, chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số đến 1000, rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.
Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
120 | ||
500 | ||
120 | ||
300 |
Phương pháp giải:
Số liền trước bằng số đã cho trừ đi 1 đơn vị.
Số liền sau bằng số đã cho cộng với 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
119 | 120 | 121 |
499 | 500 | 501 |
120 | 121 | 122 |
298 | 299 | 300 |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.
a) 35, ....., ....... b) ........, 40, ......
35, ....., ....... ......., 40, ......
Phương pháp giải:
Hai số liên tiếp nhau sẽ hơn kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 35, 36, 37
b) 39, 40, 41
Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục và đơn vị:
139 =........................... 321 =.................................
803 =........................... 950 =.................................
777 =........................... 614 =.................................
Phương pháp giải:
Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng.
Lời giải chi tiết:
Viết số và cách đọc số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với số trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số và cách đọc số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối mỗi số với số trăm, chục, đơn vị thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết các số dưới đây thành tổng các trăm, chục và đơn vị:
139 =........................... 321 =.................................
803 =........................... 950 =.................................
777 =........................... 614 =.................................
Phương pháp giải:
Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng.
Lời giải chi tiết:
Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
120 | ||
500 | ||
120 | ||
300 |
Phương pháp giải:
Số liền trước bằng số đã cho trừ đi 1 đơn vị.
Số liền sau bằng số đã cho cộng với 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
119 | 120 | 121 |
499 | 500 | 501 |
120 | 121 | 122 |
298 | 299 | 300 |
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được ba số liên tiếp.
a) 35, ....., ....... b) ........, 40, ......
35, ....., ....... ......., 40, ......
Phương pháp giải:
Hai số liên tiếp nhau sẽ hơn kém nhau 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 35, 36, 37
b) 39, 40, 41
Bài 1 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 1000. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai. Bài tập trong vở bài tập Toán 3 trang 5 và 6 được thiết kế để giúp học sinh ôn lại các khái niệm cơ bản như đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 1000, rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong vở bài tập Toán 3 trang 5 và 6:
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc các số được viết bằng chữ số. Ví dụ: 123 đọc là một trăm hai mươi ba. Học sinh cần chú ý đến cách đọc các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số được đọc bằng chữ. Ví dụ: Ba trăm bốn mươi lăm viết là 345. Học sinh cần chú ý đến cách viết các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu hoặc các bài toán. Ví dụ: 234 > … Học sinh cần so sánh các số và điền số thích hợp vào chỗ trống.
Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Ví dụ: 123, 456, 789. Học sinh cần so sánh các số và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Để học tốt bài 1 môn Toán 3, học sinh cần:
Kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 1000 có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Ví dụ:
Hy vọng rằng bài giải bài 1 môn Toán 3 này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các số tự nhiên từ 1 đến 1000 và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!