Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 44: Ôn tập chung (tiết 2) trang 114 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 235 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 80 cây....
Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 x 6 : 3 = ............................
= ............................
b) 32 x (6 – 3) = ...............................
= ...............................
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 32 x 6 : 3 = 192 : 3
= 64
b) 32 x ( 6 – 3) = 32 x 3
= 96
Đặt tính rồi tính.
576 : 3 645 : 5 847 : 7
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
217 x 4 309 x 3 160 x 5
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 235 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 80 cây. Hỏi cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được bao nhiêu cây?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số cây ngày sau trồng được = Số cây ngày đầu trồng được + 80
Bước 2: Tính số cây cả 2 ngày trồng được = Số cây ngày đầu + Số cây ngày sau
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số cây ngày sau trồng được là:
235 + 80 = 315 (cây)
Số cây cả hai ngày trồng được là235 + 315 = 550 (cây)
Đáp số: 550 cây
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình dưới đây là ..... mm.
b) Túi đường trong hình bên cân nặng ..... g.
c) Rót hết nước từ một cái bình được 3 ca nước như hình vẽ.
Lượng nước ban đầu trong bình là ..... ml.
Phương pháp giải:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
b) Cân nặng của túi đường bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.
c) Lượng nước ban đầu trong bình bằng tổng lượng nước trong 3 cái ca.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 34 + 18 + 45 = 97 (mm)
b) Cân nặng của túi đường bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.
Vậy cân nặng của túi đường là 100 + 200 + 500 = 800 (g)
c) Lượng nước ban đầu trong bình là 200 x 3 = 600 (ml)
Ta điền như sau:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình dưới đây là 97 mm.
b) Túi đường trong hình bên cân nặng 800 g
c) Lượng nước ban đầu trong bình là 600 ml.
Đặt tính rồi tính.
217 x 4 309 x 3 160 x 5
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
576 : 3 645 : 5 847 : 7
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình dưới đây là ..... mm.
b) Túi đường trong hình bên cân nặng ..... g.
c) Rót hết nước từ một cái bình được 3 ca nước như hình vẽ.
Lượng nước ban đầu trong bình là ..... ml.
Phương pháp giải:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
b) Cân nặng của túi đường bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.
c) Lượng nước ban đầu trong bình bằng tổng lượng nước trong 3 cái ca.
Lời giải chi tiết:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 34 + 18 + 45 = 97 (mm)
b) Cân nặng của túi đường bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.
Vậy cân nặng của túi đường là 100 + 200 + 500 = 800 (g)
c) Lượng nước ban đầu trong bình là 200 x 3 = 600 (ml)
Ta điền như sau:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD như hình dưới đây là 97 mm.
b) Túi đường trong hình bên cân nặng 800 g
c) Lượng nước ban đầu trong bình là 600 ml.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 x 6 : 3 = ............................
= ............................
b) 32 x (6 – 3) = ...............................
= ...............................
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 32 x 6 : 3 = 192 : 3
= 64
b) 32 x ( 6 – 3) = 32 x 3
= 96
Một đội trồng cây, ngày đầu trồng được 235 cây, ngày sau trồng được nhiều hơn ngày đầu 80 cây. Hỏi cả hai ngày đội trồng cây đó trồng được bao nhiêu cây?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số cây ngày sau trồng được = Số cây ngày đầu trồng được + 80
Bước 2: Tính số cây cả 2 ngày trồng được = Số cây ngày đầu + Số cây ngày sau
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số cây ngày sau trồng được là:
235 + 80 = 315 (cây)
Số cây cả hai ngày trồng được là235 + 315 = 550 (cây)
Đáp số: 550 cây
Bài 44: Ôn tập chung (tiết 2) trang 114 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 3. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 44 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 44:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ: 25 + 15 = 40; 30 - 10 = 20; 5 x 4 = 20; 10 : 2 = 5
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để làm bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và cẩn thận để tránh sai sót.
Ví dụ: 345 + 234 = 579; 678 - 123 = 555; 45 x 6 = 270; 84 : 4 = 21
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để làm bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài.
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một dãy số. Để làm bài này, học sinh cần so sánh các số với nhau và xác định số lớn nhất, số bé nhất.
Ví dụ: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 123, 456, 789, 901, 234
Số lớn nhất là: 901
Số bé nhất là: 123
Bài 44: Ôn tập chung (tiết 2) trang 114 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.