1. Môn Toán
  2. Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 3 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 46 trong Vở bài tập Toán 3, tập trung vào việc so sánh các số trong phạm vi 10 000. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp và cách giải bài tập một cách hiệu quả nhất.

Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3 001, 2 999, 2 998, 3 000...

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3 001, 2 999, 2 998, 3 000. Mai cần xếp các cuốn sách đó lên giá sách theo thứ tự từ cuốn sách ghi số bé nhất đến cuốn sách ghi số lớn nhất.

    Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số .................. và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ..................

    Phương pháp giải:

    So sánh các số ghi trên mỗi cuốn sách rồi tìm ra cuốn sách đầu tiên và cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: 2 998 < 2 999 < 3 000 < 3 001.

    Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 2 998 và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 3 001.

    Câu 3

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Trong năm vừa qua, bố của Mai đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:

      Nhìu Cô San: 2 965 m

      Ngọc Linh: 2 598 m

      Tả Liên: 3 009 m

      Tà Xùa: 2 865 m

      Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: .....................................

      Phương pháp giải:

      So sánh chiều cao của các đỉnh núi rồi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 2 598 < 2 865 < 2 965 < 3 009.

      Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: Ngọc Linh, Tà Xùa, Nhìu Cô San, Tả Liên.

      Câu 5

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Từ các thẻ số 5, 0, 1, 9, Mai lập được:

        a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là .......

        b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là .......

        Phương pháp giải:

        Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Từ đó lập số theo yêu cầu của bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        Để tạo thành số có bốn chữ số tròn chục thì chữ số đơn vị phải là số 0.

        Từ các thẻ số ta lập được các số tròn chục: 1 590; 1 950; 5 190; 5 910; 9 150; 9 510.

        a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là 1 590.

        b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9 510.

        Câu 1

          Đ, S?

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: So sánh hai vế

          Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Đ, S?

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: So sánh hai vế

          Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mai có bốn cuốn sách. Trên bìa sau của mỗi cuốn sách có ghi một trong các số: 3 001, 2 999, 2 998, 3 000. Mai cần xếp các cuốn sách đó lên giá sách theo thứ tự từ cuốn sách ghi số bé nhất đến cuốn sách ghi số lớn nhất.

          Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số .................. và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số ..................

          Phương pháp giải:

          So sánh các số ghi trên mỗi cuốn sách rồi tìm ra cuốn sách đầu tiên và cuốn sách cuối cùng được xếp lên giá sách.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 2 998 < 2 999 < 3 000 < 3 001.

          Vậy cuốn sách đầu tiên được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 2 998 và cuốn sách cuổi cùng được xếp lên giá sách là cuốn sách ghi số 3 001.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Trong năm vừa qua, bố của Mai đã leo lên bốn đỉnh núi có chiều cao như sau:

          Nhìu Cô San: 2 965 m

          Ngọc Linh: 2 598 m

          Tả Liên: 3 009 m

          Tà Xùa: 2 865 m

          Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: .....................................

          Phương pháp giải:

          So sánh chiều cao của các đỉnh núi rồi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 2 598 < 2 865 < 2 965 < 3 009.

          Tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: Ngọc Linh, Tà Xùa, Nhìu Cô San, Tả Liên.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Gia đình Mai gồm bố, mẹ, Mai và Mi. Côc của mỗi người được đánh dấu bằng cách ghi số năm sinh.

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất. Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm. Cốc của Mai ghi số ...........

          Phương pháp giải:

          So sánh các số để tìm cốc của Mai.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 1 983 < 2 011 < 2 015

          Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất vậy cốc của Mi ghi số 2 015.

          Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm, vậy cốc của bố và mẹ ghi số 1 983.

          Vậy cốc của Mai ghi số 2 011.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Từ các thẻ số 5, 0, 1, 9, Mai lập được:

          a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là .......

          b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là .......

          Phương pháp giải:

          Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Từ đó lập số theo yêu cầu của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          Để tạo thành số có bốn chữ số tròn chục thì chữ số đơn vị phải là số 0.

          Từ các thẻ số ta lập được các số tròn chục: 1 590; 1 950; 5 190; 5 910; 9 150; 9 510.

          a) Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số là 1 590.

          b) Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số là 9 510.

          Câu 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Gia đình Mai gồm bố, mẹ, Mai và Mi. Côc của mỗi người được đánh dấu bằng cách ghi số năm sinh.

            Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất. Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm. Cốc của Mai ghi số ...........

            Phương pháp giải:

            So sánh các số để tìm cốc của Mai.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 1 983 < 2 011 < 2 015

            Cốc của em Mi ghi số lớn nhất vì em Mi sinh ra muộn nhất vậy cốc của Mi ghi số 2 015.

            Cốc của bố và mẹ ghi hai số bằng nhau vì bố và mẹ sinh ra trong cùng một năm, vậy cốc của bố và mẹ ghi số 1 983.

            Vậy cốc của Mai ghi số 2 011.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 8 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 46 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh so sánh các số trong phạm vi 10 000. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh hiểu rõ giá trị của các số và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

            1. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Nắm vững cách so sánh các số có cùng số chữ số.
            • Nắm vững cách so sánh các số có số chữ số khác nhau.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.

            2. Phương pháp giải bài tập

            Để so sánh các số trong phạm vi 10 000, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

            1. So sánh số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
            2. So sánh từ trái sang phải: Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
            3. Nếu các chữ số bằng nhau: Nếu các chữ số ở cùng một hàng bằng nhau, ta tiếp tục so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo cho đến khi tìm được sự khác biệt.

            3. Giải chi tiết bài tập 46 VBT Toán 3 trang 8

            Bài 46a: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

            • 5 678 ... 5 687
            • 9 999 ... 10 000
            • 3 456 ... 3 456

            Lời giải:

            • 5 678 < 5 687 (vì 7 < 8)
            • 9 999 < 10 000 (vì 9 999 nhỏ hơn 10 000)
            • 3 456 = 3 456 (hai số bằng nhau)

            Bài 46b: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

            6 789, 6 798, 6 879, 6 978

            Lời giải:

            6 789 < 6 798 < 6 879 < 6 978

            4. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • So sánh các số: 7 890 và 7 980
            • So sánh các số: 4 567 và 4 576
            • Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 8 901, 8 910, 9 001, 9 010

            5. Kết luận

            Bài học hôm nay đã giúp các em hiểu rõ cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 3 và các bài toán thực tế. Chúc các em học tốt!

            Số thứ nhấtSố thứ haiKết quả so sánh
            5 6785 687<
            9 99910 000<
            3 4563 456=