1. Môn Toán
  2. Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 79 môn Toán 3, Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại những kiến thức cơ bản về hình học và đo lường đã học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Chu vi hình tam giác MBN là ........... cm. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m.

Câu 3

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chiều rộng bằng chiều dài trừ đi 4 m.

    Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Mảnh đất hình chữ nhật

    Chiều dài: 12 m

    Chiều dài hơn chiều rộng: 4 m

    Chu vi: ? m

    Bài giải

    Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

    12 – 4 = 8 (m)

    Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

    (12 + 8) x 2 = 40 (m)

    Đáp số: 40 m.

    Câu 1

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên).

      a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: ................

      b) O là trung điểm của đoạn thẳng ........... và đoạn thẳng ...........

      c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.

      - Các góc vuông chung đỉnh M là: .................................

      - Các góc vuông chung đỉnh O là: .................................

      Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là:

      A, M, B; Q, O, N;

      D, P, C; A, Q, D;

      M, O, P; B, N, C.

      b) O là trung điểm của đoạn thẳng MP và đoạn thẳng QN

      c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.

      - Các góc vuông chung đỉnh M là: Góc vuông đỉnh M, cạnh MA, MO; Góc vuông đỉnh M, cạnh MB, MO

      - Các góc vuông chung đỉnh O là: Góc vuông đỉnh O, cạnh OP, OQ; Góc vuông đỉnh O, cạnh ON, OP

      Câu 2

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) Chu vi hình tam giác MBN là ........... cm.

        b) Chu vi hình tứ giác AMNC là ........... cm.

        c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là ............ cm. 

        Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình

        tam giác (cùng đơn vị đo).

        b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

        c) Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tứ giác AMNC và tam giác MBN

        Bước 2: Lấy tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN trừ đi chu vi tam giác ABC.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chu vi hình tam giác MBN là 15 cm. (Vì 5 + 6 + 4 = 15 cm)

        b) Chu vi hình tứ giác AMNC là 18 cm. (Vì 7 + 2 + 5 + 4 = 18 cm)

        c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN là: 15 + 18 = 33 cm

        Chu vi tam giác ABC là: 7 + 8 + 8 = 23 cm

        Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là

        10 cm.

        Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          a) Diện tích miếng bìa hình A là ........ cm2.

          b) Chu vi miếng bìa hình A là ...... cm.

          Phương pháp giải:

          a) Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật nhỏ hơn rồi tìm diện tích của các hình đó.

          Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.

          b) Chu vi hình A bằng tổng các cạnh của hình A.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có thể chia hình A như sau:

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Diện tích hình vuông H1 là:

          4 x 4 = 16 (cm2)

          Chiều dài hình chữ nhật H2 là

          4 + 4 + 4 = 12 (cm)

          Diện tích hình chữ nhật H2 là:

          12 x 2 = 24 (cm2)

          Vậy diện tích hình A là:

          16 + 24 = 40 (cm2)

          Đáp số: 40 cm2

          Chu vi hình A là:

          4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 2 + 2 + 12 = 36 (cm)

          Ta điền như sau:

          a) Diện tích miếng bìa hình A là 40 cm2.

          b) Chu vi miếng bìa hình A là 36 cm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên).

          a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: ................

          b) O là trung điểm của đoạn thẳng ........... và đoạn thẳng ...........

          c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.

          - Các góc vuông chung đỉnh M là: .................................

          - Các góc vuông chung đỉnh O là: .................................

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là:

          A, M, B; Q, O, N;

          D, P, C; A, Q, D;

          M, O, P; B, N, C.

          b) O là trung điểm của đoạn thẳng MP và đoạn thẳng QN

          c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.

          - Các góc vuông chung đỉnh M là: Góc vuông đỉnh M, cạnh MA, MO; Góc vuông đỉnh M, cạnh MB, MO

          - Các góc vuông chung đỉnh O là: Góc vuông đỉnh O, cạnh OP, OQ; Góc vuông đỉnh O, cạnh ON, OP

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) Chu vi hình tam giác MBN là ........... cm.

          b) Chu vi hình tứ giác AMNC là ........... cm.

          c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là ............ cm. 

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình

          tam giác (cùng đơn vị đo).

          b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).

          c) Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tứ giác AMNC và tam giác MBN

          Bước 2: Lấy tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN trừ đi chu vi tam giác ABC.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi hình tam giác MBN là 15 cm. (Vì 5 + 6 + 4 = 15 cm)

          b) Chu vi hình tứ giác AMNC là 18 cm. (Vì 7 + 2 + 5 + 4 = 18 cm)

          c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN là: 15 + 18 = 33 cm

          Chu vi tam giác ABC là: 7 + 8 + 8 = 23 cm

          Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là

          10 cm.

          Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Chiều rộng bằng chiều dài trừ đi 4 m.

          Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Mảnh đất hình chữ nhật

          Chiều dài: 12 m

          Chiều dài hơn chiều rộng: 4 m

          Chu vi: ? m

          Bài giải

          Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

          12 – 4 = 8 (m)

          Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

          (12 + 8) x 2 = 40 (m)

          Đáp số: 40 m.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          a) Diện tích miếng bìa hình A là ........ cm2.

          b) Chu vi miếng bìa hình A là ...... cm.

          Phương pháp giải:

          a) Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật nhỏ hơn rồi tìm diện tích của các hình đó.

          Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.

          b) Chu vi hình A bằng tổng các cạnh của hình A.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có thể chia hình A như sau:

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Diện tích hình vuông H1 là:

          4 x 4 = 16 (cm2)

          Chiều dài hình chữ nhật H2 là

          4 + 4 + 4 = 12 (cm)

          Diện tích hình chữ nhật H2 là:

          12 x 2 = 24 (cm2)

          Vậy diện tích hình A là:

          16 + 24 = 40 (cm2)

          Đáp số: 40 cm2

          Chu vi hình A là:

          4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 2 + 2 + 12 = 36 (cm)

          Ta điền như sau:

          a) Diện tích miếng bìa hình A là 40 cm2.

          b) Chu vi miếng bìa hình A là 36 cm.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 1) trang 119 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 79 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình khối cơ bản và các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo và giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

          Nội dung ôn tập chính trong bài 79

          • Các hình khối cơ bản: Ôn tập về hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Nhận biết các đặc điểm của từng hình.
          • Đo độ dài: Ôn tập về các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét) và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.
          • Đo khối lượng: Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, héc-tô-gam, đề-ca-gam, gam) và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.
          • Đo thời gian: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây) và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 79

          Bài 79 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:

          Bài 1: Điền vào chỗ trống

          Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian phù hợp. Ví dụ: 1 mét = ... xăng-ti-mét. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ các mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường.

          Bài 2: So sánh các số đo

          Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số đo khác nhau. Ví dụ: 2 kg ... 1900 g. Để giải bài tập này, học sinh cần chuyển đổi các số đo về cùng một đơn vị trước khi so sánh.

          Bài 3: Giải bài toán có lời văn

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các khái niệm về hình học và đo lường. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính cần thiết.

          Mẹo học tốt môn Toán 3

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để hiểu rõ hơn về bài học.
          • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, vở bài tập, các trang web học toán online để bổ sung kiến thức.

          Tầm quan trọng của việc ôn tập hình học và đo lường

          Việc ôn tập hình học và đo lường là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong môn Toán mà còn ứng dụng vào các hoạt động thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, học sinh có thể sử dụng kiến thức về đo độ dài để đo chiều cao của bản thân, đo chiều dài của phòng học, hoặc sử dụng kiến thức về đo khối lượng để cân hàng hóa khi đi mua sắm.

          Kết luận

          Bài 79 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và đo lường. Hy vọng với hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo học tốt trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.