1. Môn Toán
  2. Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về biểu thức số, thứ tự thực hiện các phép tính và ứng dụng vào giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp ...

Câu 2

    Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

    a) 79 + 57 + 43 = ........................

    = .......................

    b) 50 x 4 x 2 = .............................

    = .............................

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn chục, tròn trăm.

    Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 79 + 57 + 43 = 79 + (57 + 43)

    = 79 + 100

    = 179

    b) 50 x 4 x 2 = (50 x 2) x 4

    = 100 x 4

    = 400

    Câu 4

      Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số hộp bánh = Số cái bánh có tất cả : Số cái bánh trong mỗi hộp

      Bước 2: Tính số thùng bánh đóng được = Số hộp bánh đóng được : Số hộp bánh trong mỗi thùng

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      1 hộp: 8 cái bánh

      1 thùng: 5 hộp

      280 cái bánh: ..... thùng?

      Bài giải

      Số hộp bánh đóng được là:

      280 : 8 = 35 (hộp)

      Số thùng bánh đóng được là:

      35 : 5 = 7 (thùng)

      Đáp số: 7 thùng bánh

      Câu 1

        Tính giá trị của biểu thức.

        Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

        Lời giải chi tiết:

        a) 75 – (68 – 23) = 75 – 45

        = 30

        b) 8 x (63 : 7) = 8 x 9

        = 72

        c) 67 + (56 + 44) = 67 + 100

        = 167

        d) 42 : (2 x 3) = 42 : 6

        = 7

        Câu 5

          Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:

          a) Có giá trị lớn nhất có thể:

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          b) Có giá trị bé nhất có thể:

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Phương pháp giải:

          - Để biểu thức trên có giá trị lớn nhất thì phép tính trong ngoặc phải có kết quả lớn nhất.

          - Để biểu thức trên có giá trị bé nhất thì phép tính trong ngoặc phải có kết quả bé nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Có giá trị lớn nhất có thể:

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 3

          b) Có giá trị bé nhất có thể:

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 4

          Câu 3

            Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của mỗi biểu thức:

            - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

            - Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

            Lời giải chi tiết:

            5 x (35 – 25) = 5 x 10

            = 50

            (54 + 36) : 3 = 90 : 3

            = 30

            (12 + 18) x 4 = 30 x 4

            = 120

            132 – 84 : 2 = 132 – 42

            = 90

            Ta nối như sau:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính giá trị của biểu thức.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) 75 – (68 – 23) = 75 – 45

            = 30

            b) 8 x (63 : 7) = 8 x 9

            = 72

            c) 67 + (56 + 44) = 67 + 100

            = 167

            d) 42 : (2 x 3) = 42 : 6

            = 7

            Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

            a) 79 + 57 + 43 = ........................

            = .......................

            b) 50 x 4 x 2 = .............................

            = .............................

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Nhóm hai số có tổng hoặc tích là số tròn chục, tròn trăm.

            Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) 79 + 57 + 43 = 79 + (57 + 43)

            = 79 + 100

            = 179

            b) 50 x 4 x 2 = (50 x 2) x 4

            = 100 x 4

            = 400

            Nối mỗi biểu thức với số là giá trị của biểu thức đó.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị của mỗi biểu thức:

            - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

            - Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau

            Lời giải chi tiết:

            5 x (35 – 25) = 5 x 10

            = 50

            (54 + 36) : 3 = 90 : 3

            = 30

            (12 + 18) x 4 = 30 x 4

            = 120

            132 – 84 : 2 = 132 – 42

            = 90

            Ta nối như sau:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Người ta đóng 280 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Sau đó đóng các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi người ta đóng được bao nhiêu thùng bánh như vậy?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số hộp bánh = Số cái bánh có tất cả : Số cái bánh trong mỗi hộp

            Bước 2: Tính số thùng bánh đóng được = Số hộp bánh đóng được : Số hộp bánh trong mỗi thùng

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            1 hộp: 8 cái bánh

            1 thùng: 5 hộp

            280 cái bánh: ..... thùng?

            Bài giải

            Số hộp bánh đóng được là:

            280 : 8 = 35 (hộp)

            Số thùng bánh đóng được là:

            35 : 5 = 7 (thùng)

            Đáp số: 7 thùng bánh

            Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức:

            a) Có giá trị lớn nhất có thể:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            b) Có giá trị bé nhất có thể:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            - Để biểu thức trên có giá trị lớn nhất thì phép tính trong ngoặc phải có kết quả lớn nhất.

            - Để biểu thức trên có giá trị bé nhất thì phép tính trong ngoặc phải có kết quả bé nhất.

            Lời giải chi tiết:

            a) Có giá trị lớn nhất có thể:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            b) Có giá trị bé nhất có thể:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 2) trang 107 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

            Bài 42 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về biểu thức số mà các em đã được học. Biểu thức số là gì? Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số như thế nào? Đó là những câu hỏi mà bài học này sẽ giúp các em trả lời.

            I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng nhau ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

            • Biểu thức số: Là dãy các số được liên kết với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
            • Thứ tự thực hiện các phép tính: Trong một biểu thức số, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự sau:
              • Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
              • Nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

            II. Giải chi tiết bài tập 42 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức

            Bài 1: Tính

            1. a) 25 + 15 x 2 = ?
            2. b) 60 - 30 : 5 = ?
            3. c) (12 + 8) x 3 = ?

            Lời giải:

            • a) 25 + 15 x 2 = 25 + 30 = 55
            • b) 60 - 30 : 5 = 60 - 6 = 54
            • c) (12 + 8) x 3 = 20 x 3 = 60

            Bài 2: Viết biểu thức số thích hợp:

            “Bốn mươi chia cho năm, cộng với hai mươi.”

            Lời giải:

            40 : 5 + 20

            Bài 3: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Người ta đã bán được 1/5 số gạo tẻ và 1/4 số gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Lời giải:

            Số gạo tẻ đã bán là: 35 x 1/5 = 7 (kg)

            Số gạo nếp đã bán là: 20 x 1/4 = 5 (kg)

            Số gạo tẻ còn lại là: 35 - 7 = 28 (kg)

            Số gạo nếp còn lại là: 20 - 5 = 15 (kg)

            Tổng số gạo còn lại là: 28 + 15 = 43 (kg)

            Đáp số: 43 kg

            III. Mở rộng và luyện tập thêm

            Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và giải chúng. Hãy nhớ áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính để có kết quả chính xác nhất.

            Các em cũng có thể tìm kiếm thêm các bài tập ôn tập về biểu thức số trên các trang web học toán online khác để rèn luyện kỹ năng giải toán của mình.

            IV. Lời khuyên khi học toán 3

            Học toán 3 đòi hỏi sự chăm chỉ và luyện tập thường xuyên. Các em nên:

            • Học thuộc bảng nhân, bảng chia.
            • Luyện tập giải các bài tập trong sách giáo khoa và vở bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ trên internet.

            Chúc các em học tốt môn Toán!