Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ cùng nhau khám phá về các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc làm quen với hệ thống đếm và hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số lớn.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức.
Khoanh tròn vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh tròn vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 995, 2 996, 2 997, … , … , … , 3 001, 3 002.
b) … , … , 2 701, 2 702, 2 703, … , 2 705.
c) 1 138, 1 139, … , 1 141, 1 142, … , … , 1 145.
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 2 995, 2 996, 2 997, 2 998 , 2 999 , 3 000 , 3 001, 3 002.
b) 2 699 , 2 700 , 2 701, 2 702, 2 703, 2 704 , 2 705.
c) 1 138, 1 139, 1 140 , 1 141, 1 142, 1 143 , 1 144 , 1 145.
Khoanh vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Số tròn trăm thì có chữ số hàng chục và hàng đơn bị bằng 0.
- Số tròn chục thì có chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp lên mỗi tấm bìa.
Phương pháp giải:
Học sinh dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp lên mỗi tấm bìa.
Phương pháp giải:
Học sinh dựa vào cách viết số: Viết lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 995, 2 996, 2 997, … , … , … , 3 001, 3 002.
b) … , … , 2 701, 2 702, 2 703, … , 2 705.
c) 1 138, 1 139, … , 1 141, 1 142, … , … , 1 145.
Phương pháp giải:
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 2 995, 2 996, 2 997, 2 998 , 2 999 , 3 000 , 3 001, 3 002.
b) 2 699 , 2 700 , 2 701, 2 702, 2 703, 2 704 , 2 705.
c) 1 138, 1 139, 1 140 , 1 141, 1 142, 1 143 , 1 144 , 1 145.
Số?
Phương pháp giải:
Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào các số tròn trăm bằng bút màu xanh và khoanh vào các số tròn nghìn bằng bút màu đen (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Số tròn trăm thì có chữ số hàng chục và hàng đơn bị bằng 0.
- Số tròn chục thì có chữ số hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Bài 45 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu số lớn nhất có bốn chữ số là 9999 và số tiếp theo là 10000. Đây là một bước chuyển quan trọng từ việc làm quen với các số có ba chữ số sang các số có bốn chữ số, giúp học sinh làm quen với việc đếm và so sánh các số lớn hơn.
1. Mục tiêu bài học:
2. Nội dung bài học:
Bài học bao gồm các hoạt động sau:
3. Giải chi tiết bài tập:
Bài 1: Đọc các số sau: 9998, 9999, 10000, 10001
Lời giải:
Bài 2: Viết các số sau: Năm nghìn, Tám nghìn hai trăm, Mười nghìn
Lời giải:
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) Số liền trước của 10 000 là ...
b) Số liền sau của 9 999 là ...
Lời giải:
4. Lưu ý khi học bài:
Để học tốt bài 45, các em cần:
5. Mở rộng kiến thức:
Các em có thể tìm hiểu thêm về các số lớn hơn 10 000, chẳng hạn như 11 000, 12 000, ... và cách so sánh các số này.
6. Bài tập luyện tập:
Để giúp các em luyện tập thêm, dưới đây là một số bài tập:
7. Kết luận:
Bài 45 đã giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với số 10 000 và các số có bốn chữ số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!