1. Môn Toán
  2. Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về biểu thức số, thứ tự thực hiện các phép tính và ứng dụng vào giải toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh...

Câu 3

    Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

    Phương pháp giải:

    - Tìm số học sinh của 6 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh.

    - Tìm số học sinh của khối Ba

    Lời giải chi tiết:

    7 lớp có tất cả số học sinh là:

    31 x 7 = 217 (học sinh)

    Khối lớp 3 của trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là:

    217 + 34 = 251 (học sinh)

    Đáp số: 251 học sinh

    Câu 2

      Tính giá trị của biểu thức.

      Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Phương pháp giải:

      Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết:

      a) 24 x 3 – 52 = 72 – 52

      = 20

      b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14

      = 532

      c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69

      = 82

      d) 200 – 18 x 5 = 200 – 90

      = 110

      Câu 1

        Tính giá trị của biểu thức.

        Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74

        = 255

        b) 72 x 3 : 9 = 216 : 9

        = 24

        c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60

        = 13

        d) 96 : 6 x 8 = 16 x 8

        = 128

        Câu 5

          Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống.

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, x

          Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 20.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 3

          Câu 4

            a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính giá trị biểu thức:

            Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

            Bước 2: Tô màu theo yêu cầu của bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            20 x 3 + 30 = 60 + 30

            = 90

            100 : 5 + 80 = 20 + 80

            = 100

            70 + 80 : 2 = 70 + 40

            = 110

            20 x 5 – 20 = 100 – 20

            = 80

            30 + 40 x 2 = 30 + 80

            = 110

            Các ô tô ghi biểu thức lớn hơn 90 là:

            100 : 5 + 80 ; 70 + 80 : 2; 30 + 40 x 2

            b) Biểu thức có giá trị bé nhất là 20 x 5 – 20

            Ta tô màu như sau:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính giá trị của biểu thức.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74

            = 255

            b) 72 x 3 : 9 = 216 : 9

            = 24

            c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60

            = 13

            d) 96 : 6 x 8 = 16 x 8

            = 128

            Tính giá trị của biểu thức.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 24 x 3 – 52 = 72 – 52

            = 20

            b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14

            = 532

            c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69

            = 82

            d) 200 – 18 x 5 = 200 – 90

            = 110

            Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

            Phương pháp giải:

            - Tìm số học sinh của 6 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh.

            - Tìm số học sinh của khối Ba

            Lời giải chi tiết:

            7 lớp có tất cả số học sinh là:

            31 x 7 = 217 (học sinh)

            Khối lớp 3 của trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là:

            217 + 34 = 251 (học sinh)

            Đáp số: 251 học sinh

            a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính giá trị biểu thức:

            Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

            Bước 2: Tô màu theo yêu cầu của bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            20 x 3 + 30 = 60 + 30

            = 90

            100 : 5 + 80 = 20 + 80

            = 100

            70 + 80 : 2 = 70 + 40

            = 110

            20 x 5 – 20 = 100 – 20

            = 80

            30 + 40 x 2 = 30 + 80

            = 110

            Các ô tô ghi biểu thức lớn hơn 90 là:

            100 : 5 + 80 ; 70 + 80 : 2; 30 + 40 x 2

            b) Biểu thức có giá trị bé nhất là 20 x 5 – 20

            Ta tô màu như sau:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống.

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, x

            Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 20.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 42 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về biểu thức số mà các em đã được học. Biểu thức số là gì? Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức số như thế nào? Đây là những câu hỏi quan trọng mà bài học này sẽ giúp các em trả lời.

            I. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, các em sẽ:

            • Nắm vững khái niệm biểu thức số.
            • Nhớ và áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
            • Giải được các bài tập liên quan đến biểu thức số một cách chính xác.
            • Rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic.

            II. Nội dung bài học

            Bài 42 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức số: Các em sẽ được yêu cầu tính giá trị của các biểu thức số đơn giản, ví dụ: 5 + 3 x 2.
            2. Dạng 2: Tìm giá trị của chữ x trong biểu thức số: Các em sẽ cần tìm giá trị của chữ x sao cho biểu thức số trở thành đúng, ví dụ: x + 4 = 9.
            3. Dạng 3: Bài toán có lời văn liên quan đến biểu thức số: Các em sẽ cần đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và sử dụng biểu thức số để giải quyết bài toán.

            III. Giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tính

            • a) 15 + 5 x 2 = 15 + 10 = 25
            • b) 30 - 12 : 3 = 30 - 4 = 26
            • c) (12 + 8) : 4 = 20 : 4 = 5

            Bài 2: Tìm x

            • a) x + 7 = 15 => x = 15 - 7 = 8
            • b) x x 3 = 21 => x = 21 : 3 = 7

            Bài 3: Bài toán có lời văn

            Đề bài: Một cửa hàng có 24 quả cam. Người ta chia đều số cam đó vào 4 giỏ. Hỏi mỗi giỏ có bao nhiêu quả cam?

            Giải:

            Số cam trong mỗi giỏ là: 24 : 4 = 6 (quả)

            Đáp số: 6 quả cam

            IV. Mở rộng kiến thức

            Để hiểu sâu hơn về biểu thức số, các em có thể tìm hiểu thêm về:

            • Các quy tắc ưu tiên của các phép tính.
            • Cách sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính.
            • Ứng dụng của biểu thức số trong các bài toán thực tế.

            V. Luyện tập thêm

            Các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 3 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

            Công thứcVí dụ
            Thứ tự thực hiện các phép tính5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11
            Tìm xx + 4 = 9 => x = 5

            Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 42: Ôn tập biểu thức số (tiết 1) trang 106 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!