Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 78 môn Toán 3, Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Tính giá trị của biểu thức a) 6 115 x 3 x 2 = .... Cô Bình mua 5 kg gạo hết 80 000 đồng. Hỏi a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền?
Tính nhẩm.
a) (4 000 + 5 000) x 6 = ..........................
b) 32 000 : 4 x 7 = ..........................
c) (55 000 – 7 000) : 6 = ..........................
d) 8 000 x (4 x 2) = ..........................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) (4 000 + 5 000) x 6 = 54 000
b) 32 000 : 4 x 7 = 56 000
c) (55 000 – 7 000) : 6 = 8 000
d) 8 000 x (4 x 2) = 64 000
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 115 x 3 x 2 = ..........................
= ..........................
b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = ..........................
= ..........................
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 6 115 x 3 x 2 = 18 345 x 2
= 36 690
b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560
= 17 186
Cô Bình mua 5 kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:
a) Mỗi ki-lô-gam bột mì như vậy giá bao nhiêu tiền?
b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm giá tiền của 1 kg bột mì ta lấy giá tiền mua 5 kg bột mì chia cho 5.
b) Giá tiền của 6 kg bột mì bằng giá tiền của một kg bột mì nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
5 kg: 80 000 đồng
a) 1 kg: ? đồng
b) 6 kg: ? đồng
Bài giải
a) Mỗi ki-lô-gam bột mì có giá tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì thì phải trả số tiền là:
16 000 x 6 = 96 000 (đồng)
Đáp số: a) 16 000 đồng.
b) 96 000 đồng.
Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:
a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?
b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi My thì ta lấy số tuổi của mẹ chia cho số tuổi của Mi.
b) Lấy số tuổi của mẹ trừ đi số tuổi mẹ nhiều hơn My
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi mẹ hiện nay là:
30 + 6 = 36 (tuổi)
Năm nay, tuổi mẹ gấp tuổi Mi số lần là
36 : 6 = 6 (lần)
b) Khi mẹ 45 tuổi thì tuổi của Mi là:
45 – 30 = 15 (tuổi)
Đáp số: a) 6 lần
b) 15 tuổi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tích của 1 316 và 5 là:
A. 6 508 B. 6 580
C. 6 550 D. 5 580
b) Thương của 48 344 và 8 là:
A. 6 403 B. 643
C. 6 034 D. 6 043
c) Giá trị của biểu thức 8 107 x (36 : 4) là
A. 2 963 B. 72 903
C. 72 963 D. 27 963
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân: 1 316 x 5.
b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia: 48 344 : 8.
c) Thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Tích của 1 316 và 5 là:
A. 6 508 B. 6 580
C. 6 550 D. 5 580
b) Thương của 48 344 và 8 là:
A. 6 403 B. 643
C. 6 034 D. 6 043
c) Giá trị của biểu thức 8 107 x (36 : 4) là
A. 2 963 B. 72 903
C. 72 963 D. 27 963
Phương pháp giải:
a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân: 1 316 x 5.
b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia: 48 344 : 8.
c) Thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
a) (4 000 + 5 000) x 6 = ..........................
b) 32 000 : 4 x 7 = ..........................
c) (55 000 – 7 000) : 6 = ..........................
d) 8 000 x (4 x 2) = ..........................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) (4 000 + 5 000) x 6 = 54 000
b) 32 000 : 4 x 7 = 56 000
c) (55 000 – 7 000) : 6 = 8 000
d) 8 000 x (4 x 2) = 64 000
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 115 x 3 x 2 = ..........................
= ..........................
b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = ..........................
= ..........................
Phương pháp giải:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 6 115 x 3 x 2 = 18 345 x 2
= 36 690
b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560
= 17 186
Cô Bình mua 5 kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:
a) Mỗi ki-lô-gam bột mì như vậy giá bao nhiêu tiền?
b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm giá tiền của 1 kg bột mì ta lấy giá tiền mua 5 kg bột mì chia cho 5.
b) Giá tiền của 6 kg bột mì bằng giá tiền của một kg bột mì nhân với 6.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
5 kg: 80 000 đồng
a) 1 kg: ? đồng
b) 6 kg: ? đồng
Bài giải
a) Mỗi ki-lô-gam bột mì có giá tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì thì phải trả số tiền là:
16 000 x 6 = 96 000 (đồng)
Đáp số: a) 16 000 đồng.
b) 96 000 đồng.
Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:
a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?
b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi My thì ta lấy số tuổi của mẹ chia cho số tuổi của Mi.
b) Lấy số tuổi của mẹ trừ đi số tuổi mẹ nhiều hơn My
Lời giải chi tiết:
a) Tuổi mẹ hiện nay là:
30 + 6 = 36 (tuổi)
Năm nay, tuổi mẹ gấp tuổi Mi số lần là
36 : 6 = 6 (lần)
b) Khi mẹ 45 tuổi thì tuổi của Mi là:
45 – 30 = 15 (tuổi)
Đáp số: a) 6 lần
b) 15 tuổi
Bài 78 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 78:
Phần này yêu cầu các em tính nhẩm các phép tính nhân và chia đơn giản trong phạm vi 100 000. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như:
Ví dụ:
Phần này yêu cầu các em thực hiện các phép tính nhân và chia bằng cột dọc. Khi thực hiện phép tính bằng cột dọc, các em cần chú ý:
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
123 x 4 | 492 |
456 : 2 | 228 |
Phần này yêu cầu các em giải các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia. Để giải bài toán, các em cần:
Ví dụ:
Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 24 gói kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói kẹo?
Bài giải:
Số gói kẹo cửa hàng có tất cả là:
5 x 24 = 120 (gói)
Đáp số: 120 gói
Lưu ý:
Chúc các em học tốt!