Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 37 môn Toán lớp 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ ....
Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60.
270 : 3 = ?
450 : 9 = ?
360 : 6 = ?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
270 : 3 = ?
27 chục : 3 = 9 chục
Vậy 270 : 3 = 90
450 : 9 = ?
45 chục : 9 = 5 chục
Vậy 450 : 9 = 50
360 : 6 = ?
36 chục : 6 = 6 chục
360 : 6 = 60
Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
Phương pháp giải:
Số ml mật ong ở mỗi hũ = Số ml mật ong thu hoạch được : Số cái hũ
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 hũ: 930 ml
1 hũ: ? ml
Bài giải
Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là
930 : 3 = 310 (ml)
Đáp số: 310 ml mật ong
Đặt tính rồi tính.
317 : 3
625 : 5
125 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây:
Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: .............
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: 800.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:
Số điểm mà vận động viên C nhận được là:
A. 500 điểm
B. 450 điểm
C. 400 điểm
Phương pháp giải:
- Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn lớn = Số điểm cùa vận động viên A : 3
- Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn nhỏ
- Tìm số điểm của vận động viên C
Lời giải chi tiết:
Ta thấy cả 3 lượt vận động viên A đều bắn vào vòng tròn lớn và nhận 300 điểm.
Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn lớn là
300 : 3 = 100 (điểm)
Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn và 1 lượt và vòng tròn nhỏ nhận 350 điểm.
Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn nhỏ là
350 - 100 x 2 = 150 (điểm)
Số điểm mà vận động viên C nhận được là
150 x 2 + 100 = 400 (điểm)
Đáp số: 400 điểm
Đặt tính rồi tính.
317 : 3
625 : 5
125 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60.
270 : 3 = ?
450 : 9 = ?
360 : 6 = ?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
270 : 3 = ?
27 chục : 3 = 9 chục
Vậy 270 : 3 = 90
450 : 9 = ?
45 chục : 9 = 5 chục
Vậy 450 : 9 = 50
360 : 6 = ?
36 chục : 6 = 6 chục
360 : 6 = 60
Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?
Phương pháp giải:
Số ml mật ong ở mỗi hũ = Số ml mật ong thu hoạch được : Số cái hũ
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 hũ: 930 ml
1 hũ: ? ml
Bài giải
Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là
930 : 3 = 310 (ml)
Đáp số: 310 ml mật ong
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:
Số điểm mà vận động viên C nhận được là:
A. 500 điểm
B. 450 điểm
C. 400 điểm
Phương pháp giải:
- Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn lớn = Số điểm cùa vận động viên A : 3
- Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn nhỏ
- Tìm số điểm của vận động viên C
Lời giải chi tiết:
Ta thấy cả 3 lượt vận động viên A đều bắn vào vòng tròn lớn và nhận 300 điểm.
Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn lớn là
300 : 3 = 100 (điểm)
Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn và 1 lượt và vòng tròn nhỏ nhận 350 điểm.
Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn nhỏ là
350 - 100 x 2 = 150 (điểm)
Số điểm mà vận động viên C nhận được là
150 x 2 + 100 = 400 (điểm)
Đáp số: 400 điểm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây:
Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: .............
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: 800.
Bài 37 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành chia các số có ba chữ số cho các số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển kỹ năng tính toán và tư duy logic của các em.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 37:
a) 369 : 3 = ?
Giải:
Vậy, 369 : 3 = 123
b) 842 : 2 = ?
Giải:
Vậy, 842 : 2 = 421
a) 578 : 5 = ?
Giải:
Vậy, 578 : 5 = 115 dư 3
b) 925 : 4 = ?
Giải:
Vậy, 925 : 4 = 231 dư 1
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự:
Bài 37 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.