1. Môn Toán
  2. Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 55 môn Toán, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 000.

Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong năm học này, một trường đại học có 5 250 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 300 sinh viên tốt nghiệp ra trường ...

Câu 4

    Trong năm học này, một trường đại học có 5 250 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 300 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số sinh viên còn lại trong trường = Số sinh viên trong trường – số sinh viên tốt nghiệp ra trường.

    Bước 2: Số sinh viên trong năm học mới = số sinh viên còn lại trong trường + số sinh viên mới nhập học.

    Lời giải chi tiết:

    Tón tắt:

    Có: 5 250 sinh viên

    Ra trường: 1 300 sinh viên

    Nhập học: 1 500 sinh viên

    Năm học mới: ? sinh viên

    Bài giải

    Số sinh viên còn lại ở trường trong năm học này là:

    5 250 – 1 300 = 3 950 (sinh viên)

    Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

    3 950 + 1 500 = 5 450 (sinh viên)

    Đáp số: 5 450 sinh viên.

    Câu 1

      Tính nhẩm (theo mẫu).

      Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      a) 5 000 – 3 000 = .......

      b) 9 000 – 6 000 = .......

      c) 8 000 – 4 000 = .......

      d) 10 000 – 7 000 = .......

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.

      Lời giải chi tiết:

      a) 5 nghìn – 3 nghìn = 2 nghìn

      5 000 – 3 000 = 2 000.

      b) 9 nghìn – 6 nghìn = 3 nghìn

      9 000 – 6 000 = 3 000.

      c) 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn

      8 000 – 4 000 = 4 000.

      d) 10 nghìn – 7 nghìn = 3 nghìn

      10 000 – 7 000 = 3 000

      Câu 2

        Tính nhẩm (theo mẫu).

        Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        a) 3 700 – 500 = .......

        b) 7 800 – 700 = .......

        c) 4 200 – 3 000 = .......

        d) 5 300 – 2 000 = .......

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn trăm.

        Lời giải chi tiết:

        a) 7 trăm – 5 trăm = 2 trăm

        3 nghìn 7 trăm – 5 trăm = 3 nghìn 2 trăm

        3 700 – 500 = 3 200.

        b) 8 trăm – 7 trăm = 1 trăm

        7 nghìn 8 trăm – 7 trăm = 7 nghìn 1 trăm

        7 800 – 700 = 7 100.

        c) 4 nghìn – 3 nghìn = 1 nghìn

        4 nghìn 2 trăm – 3 nghìn = 1 nghìn 2 trăm

        4 200 – 3 000 = 1 200.

        d) 5 nghìn – 2 nghìn = 3 nghìn

        5 nghìn 3 trăm – 2 nghìn = 3 nghìn 3 trăm

        5 300 – 2 000 = 3 300.

        Câu 3

          Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính rồi nối với kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) 5 000 – 3 000 = .......

          b) 9 000 – 6 000 = .......

          c) 8 000 – 4 000 = .......

          d) 10 000 – 7 000 = .......

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.

          Lời giải chi tiết:

          a) 5 nghìn – 3 nghìn = 2 nghìn

          5 000 – 3 000 = 2 000.

          b) 9 nghìn – 6 nghìn = 3 nghìn

          9 000 – 6 000 = 3 000.

          c) 8 nghìn – 4 nghìn = 4 nghìn

          8 000 – 4 000 = 4 000.

          d) 10 nghìn – 7 nghìn = 3 nghìn

          10 000 – 7 000 = 3 000

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          a) 3 700 – 500 = .......

          b) 7 800 – 700 = .......

          c) 4 200 – 3 000 = .......

          d) 5 300 – 2 000 = .......

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn trăm.

          Lời giải chi tiết:

          a) 7 trăm – 5 trăm = 2 trăm

          3 nghìn 7 trăm – 5 trăm = 3 nghìn 2 trăm

          3 700 – 500 = 3 200.

          b) 8 trăm – 7 trăm = 1 trăm

          7 nghìn 8 trăm – 7 trăm = 7 nghìn 1 trăm

          7 800 – 700 = 7 100.

          c) 4 nghìn – 3 nghìn = 1 nghìn

          4 nghìn 2 trăm – 3 nghìn = 1 nghìn 2 trăm

          4 200 – 3 000 = 1 200.

          d) 5 nghìn – 2 nghìn = 3 nghìn

          5 nghìn 3 trăm – 2 nghìn = 3 nghìn 3 trăm

          5 300 – 2 000 = 3 300.

          Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính rồi nối với kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Trong năm học này, một trường đại học có 5 250 sinh viên. Đến cuối năm học, có 1 300 sinh viên tốt nghiệp ra trường và đầu năm học mới có 1 500 sinh viên mới nhập học. Hỏi trong năm học mới, trường đại học đó có bao nhiêu sinh viên?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số sinh viên còn lại trong trường = Số sinh viên trong trường – số sinh viên tốt nghiệp ra trường.

          Bước 2: Số sinh viên trong năm học mới = số sinh viên còn lại trong trường + số sinh viên mới nhập học.

          Lời giải chi tiết:

          Tón tắt:

          Có: 5 250 sinh viên

          Ra trường: 1 300 sinh viên

          Nhập học: 1 500 sinh viên

          Năm học mới: ? sinh viên

          Bài giải

          Số sinh viên còn lại ở trường trong năm học này là:

          5 250 – 1 300 = 3 950 (sinh viên)

          Trong năm học mới, trường đại học đó có số sinh viên là:

          3 950 + 1 500 = 5 450 (sinh viên)

          Đáp số: 5 450 sinh viên.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000 (tiết 2) trang 41 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 55 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành giải các bài toán trừ có số bị trừ và số trừ trong phạm vi 10 000. Đây là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép trừ và chuẩn bị cho các bài toán phức tạp hơn.

          Nội dung bài học

          Bài 55 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Thực hiện phép trừ hai số có nhiều chữ số.
          • Dạng 2: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
          • Dạng 3: Tìm số bị trừ, số trừ khi biết hiệu.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải các bài tập trong bài 55, các em cần nắm vững các bước thực hiện phép trừ:

          1. Bước 1: Viết các số bị trừ và số trừ thẳng hàng theo giá trị vị trí.
          2. Bước 2: Thực hiện phép trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
          3. Bước 3: Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ ở một hàng nào đó, em cần mượn 1 đơn vị từ hàng kế tiếp.
          4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hiệu với số trừ, xem có bằng số bị trừ hay không.

          Ví dụ minh họa

          Bài 1: Tính 8765 - 3421

          Giải:

          Hàng8765
          Số bị trừ8765
          Số trừ3421
          Hiệu5344

          Vậy, 8765 - 3421 = 5344

          Bài 2: Một cửa hàng có 5678 quả cam. Buổi sáng bán được 2345 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

          Giải:

          Số cam còn lại là: 5678 - 2345 = 3333 (quả)

          Đáp số: 3333 quả cam

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Luôn viết các số thẳng hàng theo giá trị vị trí để tránh nhầm lẫn.
          • Cẩn thận khi thực hiện phép mượn, đảm bảo mượn đúng đơn vị từ hàng kế tiếp.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hiệu với số trừ để đảm bảo tính chính xác.

          Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 10 000, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Tính: 9876 - 4567
          • Tính: 6543 - 1234
          • Giải bài toán: Một thư viện có 7890 cuốn sách. Trong tuần, thư viện cho mượn 3456 cuốn sách. Hỏi thư viện còn lại bao nhiêu cuốn sách?

          Kết luận

          Bài 55 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 000. Bằng cách nắm vững các bước thực hiện và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải các bài toán trừ một cách chính xác và nhanh chóng. Chúc các em học tốt!

          Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học và đạt kết quả tốt trong môn Toán.