1. Môn Toán
  2. Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 51 môn Toán lớp 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính diện tích của một hình, đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông và ứng dụng vào giải các bài tập thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

a) 537 cm2 + 638 cm2 = .......... cm2

Câu 4

    Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

    Phương pháp giải:

    Để tìm đáp án ta lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ đi diện tích tờ giấy màu vàng.

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ số xăng-ti-mét vuông là:

    950 – 670 = 280 (cm2)

    Đáp số : 280 cm2.

    Câu 3

      Tính (theo mẫu).

      Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      a) 537 cm2 + 638 cm2 = .......... cm2

      2 385 cm2 – 917 cm2 = .......... cm2

      b) 219 cm2 x 4 = .......... cm2

      525 cm2 : 5 = .......... cm2

      Phương pháp giải:

      Thực hiện phép tính với các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vuông vào sau kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      a) 537 cm2 + 638 cm2 = 1 175 cm2

      b) 2 385 cm2 – 917 cm2 = 1 468 cm2

      c)219 cm2 x 4 = 876 cm2

      d) 525 cm2 : 5 = 105 cm2

      Câu 2

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        a) Hình A gồm ... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng ... cm2.

        b) Hình B gồm ... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng ... cm2.

        Phương pháp giải:

        - Đếm số ô vuông ở mỗi hình.

        - Diện tích của mỗi hình bằng số ô vuông vừa đếm được.

        Lời giải chi tiết:

        a) Hình A gồm 30 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 30 cm2.

        b) Hình B gồm 23 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 23 cm2.

        Câu 5

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa (như hình vẽ). Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.

          Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Vậy một mặt bên của rô-bốt sẽ có ... cm2 được sơn màu xanh và ... cm2 được sơn màu trắng.

          Phương pháp giải:

          Đếm số ô được sơn màu xanh và sơn màu trắng rồi điền vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Số ô được sơn màu xanh là 10 ô vuông.

          Số ô được sơn màu trắng là 10 ô vuông.

          Vậy một mặt bên của rô-bốt sẽ có 10 cm2 được sơn màu xanh và 10 cm2 được sơn màu trắng.

          Câu 1

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            - Đọc số hoặc viết số số đo diện tích theo mẫu.

            - Xăng-ti-mét vuông được viết tắt là cm2.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            - Đọc số hoặc viết số số đo diện tích theo mẫu.

            - Xăng-ti-mét vuông được viết tắt là cm2.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            a) Hình A gồm ... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng ... cm2.

            b) Hình B gồm ... ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng ... cm2.

            Phương pháp giải:

            - Đếm số ô vuông ở mỗi hình.

            - Diện tích của mỗi hình bằng số ô vuông vừa đếm được.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình A gồm 30 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 30 cm2.

            b) Hình B gồm 23 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình B bằng 23 cm2.

            Tính (theo mẫu).

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            a) 537 cm2 + 638 cm2 = .......... cm2

            2 385 cm2 – 917 cm2 = .......... cm2

            b) 219 cm2 x 4 = .......... cm2

            525 cm2 : 5 = .......... cm2

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính với các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vuông vào sau kết quả.

            Lời giải chi tiết:

            a) 537 cm2 + 638 cm2 = 1 175 cm2

            b) 2 385 cm2 – 917 cm2 = 1 468 cm2

            c)219 cm2 x 4 = 876 cm2

            d) 525 cm2 : 5 = 105 cm2

            Tờ giấy màu đỏ có diện tích là 950 cm2. Tờ giấy màu vàng có diện tích là 670 cm2. Hỏi diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

            Phương pháp giải:

            Để tìm đáp án ta lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ đi diện tích tờ giấy màu vàng.

            Lời giải chi tiết:

            Bài giải

            Diện tích tờ giấy màu vàng bé hơn diện tích tờ giấy màu đỏ số xăng-ti-mét vuông là:

            950 – 670 = 280 (cm2)

            Đáp số : 280 cm2.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Hai bạn kiến đen đang sơn lại một mặt bên của rô-bốt rùa (như hình vẽ). Các bạn sơn các ô xen kẽ hai màu xanh và trắng, mỗi ô có diện tích 1 cm2.

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Vậy một mặt bên của rô-bốt sẽ có ... cm2 được sơn màu xanh và ... cm2 được sơn màu trắng.

            Phương pháp giải:

            Đếm số ô được sơn màu xanh và sơn màu trắng rồi điền vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Số ô được sơn màu xanh là 10 ô vuông.

            Số ô được sơn màu trắng là 10 ô vuông.

            Vậy một mặt bên của rô-bốt sẽ có 10 cm2 được sơn màu xanh và 10 cm2 được sơn màu trắng.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 vở bài tập toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông (tiết 2) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 51 yêu cầu chúng ta giải quyết các bài tập liên quan đến việc tính diện tích của các hình chữ nhật và hình vuông. Để làm được điều này, chúng ta cần nắm vững công thức tính diện tích của từng hình.

            1. Ôn lại kiến thức cơ bản

            • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
            • Diện tích hình vuông: Diện tích = Cạnh x Cạnh
            • Đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông (cm2), mét vuông (m2),...

            Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đảm bảo các em đã hiểu rõ các khái niệm và công thức trên.

            2. Giải chi tiết bài tập 51

            Bài tập 51 thường bao gồm các dạng bài sau:

            Dạng 1: Tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng

            Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

            Giải:

            Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

            Dạng 2: Tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh

            Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

            Giải:

            Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2

            Dạng 3: Bài tập ứng dụng

            Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

            Giải:

            Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2

            3. Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng chiều dài, chiều rộng hoặc cạnh của hình.
            • Sử dụng đúng đơn vị đo diện tích. Nếu chiều dài và chiều rộng có đơn vị khác nhau, cần đổi về cùng một đơn vị trước khi tính.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            4. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

            5. Tổng kết

            Bài 51 đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông. Việc nắm vững kiến thức này sẽ rất hữu ích cho các em trong học tập và trong cuộc sống.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập về diện tích hình. Chúc các em học tốt!

            HìnhCông thứcVí dụ
            Hình chữ nhậtDiện tích = Chiều dài x Chiều rộngChiều dài = 10cm, Chiều rộng = 5cm => Diện tích = 50cm2
            Hình vuôngDiện tích = Cạnh x CạnhCạnh = 7cm => Diện tích = 49cm2