Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 44: Ôn tập chung (tiết 1) trang 113 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có liên quan.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất.
Cửa hàng có một thùng chứa đựng 120 l nước mắm. Cửa hàng đã lấy ra 7 can, mỗi can 10 l nước mắm ....
Tính giá trị của biểu thức.
a) 216 + 148 – 144 = ...........................
= ...........................
b) 216 x (148 – 144) = ........................
= ........................
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 216 + 148 – 144 = 364 – 144
= 220
b) 216 x (148 – 144) = 216 x 4
= 864
Cửa hàng có một thùng đựng 120 $\ell $ nước mắm. Cửa hàng đã lấy ra 7 can, mỗi can 10 $\ell $ nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số lít nước mắm cửa hàng đã lấy ra = Số lít nước mắm mỗi can x Số can
Bước 2: Tính số lít nước mắm còn lại = Số lít nước mắm cửa hàng có – Số lít nước mắm đã lấy
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 120 $\ell $
Lấy ra: 7 can
1 can: 10 $\ell $
Còn lại: ? lít
Bài giải
Số lít nước mắm cửa hàng đã lấy ra là:
10 x 7 = 70 (lít)
Số lít nước mắm cửa hàng còn lại là:
120 – 70 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Đặt tính rồi tính.
132 x 4 209 x 4 113 x 6
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
75 : 5 68 : 4 96 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình chữ nhật ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ.
a) O là trung điểm của đoạn thẳng ....... và đoạn thẳng .......
b) Các góc vuông có trong hình vẽ là: ...............................................................
c) Các góc không vuông có chung đỉnh O là: ......................................................
Phương pháp giải:
a) Trung điểm là điểm ở giữa hai điểm và chia đoạn thẳng đó thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
b) Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông có trong hình.
Lời giải chi tiết:
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD
b) Các góc vuông có trong hình vẽ là:
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AD
Góc vuông đỉnh B, cạnh BA và BC
Góc vuông đỉnh C, cạnh CB và CD
Góc vuông đỉnh D, cạnh DA và DC
c) Các góc không vuông có chung đỉnh O là:
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OA và OB
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OA và OD
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OB và OC
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OD và OC
Đặt tính rồi tính.
132 x 4 209 x 4 113 x 6
Phương pháp giải:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
75 : 5 68 : 4 96 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi lấy từng chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình chữ nhật ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ.
a) O là trung điểm của đoạn thẳng ....... và đoạn thẳng .......
b) Các góc vuông có trong hình vẽ là: ...............................................................
c) Các góc không vuông có chung đỉnh O là: ......................................................
Phương pháp giải:
a) Trung điểm là điểm ở giữa hai điểm và chia đoạn thẳng đó thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
b) Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông có trong hình.
Lời giải chi tiết:
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD
b) Các góc vuông có trong hình vẽ là:
Góc vuông đỉnh A, cạnh AB và AD
Góc vuông đỉnh B, cạnh BA và BC
Góc vuông đỉnh C, cạnh CB và CD
Góc vuông đỉnh D, cạnh DA và DC
c) Các góc không vuông có chung đỉnh O là:
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OA và OB
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OA và OD
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OB và OC
Góc không vuông đỉnh O, cạnh OD và OC
Tính giá trị của biểu thức.
a) 216 + 148 – 144 = ...........................
= ...........................
b) 216 x (148 – 144) = ........................
= ........................
Phương pháp giải:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 216 + 148 – 144 = 364 – 144
= 220
b) 216 x (148 – 144) = 216 x 4
= 864
Cửa hàng có một thùng đựng 120 $\ell $ nước mắm. Cửa hàng đã lấy ra 7 can, mỗi can 10 $\ell $ nước mắm. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số lít nước mắm cửa hàng đã lấy ra = Số lít nước mắm mỗi can x Số can
Bước 2: Tính số lít nước mắm còn lại = Số lít nước mắm cửa hàng có – Số lít nước mắm đã lấy
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 120 $\ell $
Lấy ra: 7 can
1 can: 10 $\ell $
Còn lại: ? lít
Bài giải
Số lít nước mắm cửa hàng đã lấy ra là:
10 x 7 = 70 (lít)
Số lít nước mắm cửa hàng còn lại là:
120 – 70 = 50 (lít)
Đáp số: 50 lít
Bài 44: Ôn tập chung (tiết 1) trang 113 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 3. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài học Ôn tập chung (tiết 1) trang 113 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 44: Ôn tập chung (tiết 1) trang 113 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức:
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và thực hành thường xuyên.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có hai chữ số. Học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính và kiểm tra lại kết quả sau khi tính xong.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải tốt bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp. Sau khi tìm ra đáp án, học sinh cần kiểm tra lại xem đáp án có hợp lý không.
Để học tốt môn Toán 3, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức đã học, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em học sinh sẽ học tốt bài 44: Ôn tập chung (tiết 1) trang 113 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!