1. Môn Toán
  2. Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 13 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính nhân, chia và cách áp dụng để giải quyết các bài toán thực tế. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng montoan.com.vn khám phá nhé!

Có 6 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 54 l nước mắm ...

Vâu 4

    Có 6 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 54 \(\ell \) nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?

    Phương pháp giải:

    Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số can

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    6 can: 54 lít

    1 can: ? lít

    Bài giải

    Số lít nước mắm mỗi can có là:

    54 : 6 = 9 (lít)

    Đáp số: 9 lít nước mắm

    Câu 1

      Số?

      Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

       Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia thừa số kia.

      Lời giải chi tiết:

      a) ....... x 4 = 12

      12 : 4 = 3

      Vậy số cần điền vào ô trống là 3.

      b) 8 x ....... = 40

      40 : 8 = 5

      Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

      c) ...... x 9 = 45

      45 : 9 = 5

      Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

      Câu 2

        Số?

        Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia thừa số kia.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Câu 3

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia thừa số kia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Vâu 4

          Số?

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

           Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia thừa số kia.

          Lời giải chi tiết:

          a) ....... x 4 = 12

          12 : 4 = 3

          Vậy số cần điền vào ô trống là 3.

          b) 8 x ....... = 40

          40 : 8 = 5

          Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

          c) ...... x 9 = 45

          45 : 9 = 5

          Vậy số cần điền vào ô trống là 5.

          Số?

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia thừa số kia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm thừa số chưa biết lấy tích chia thừa số kia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Có 6 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 54 \(\ell \) nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?

          Phương pháp giải:

          Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số can

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          6 can: 54 lít

          1 can: ? lít

          Bài giải

          Số lít nước mắm mỗi can có là:

          54 : 6 = 9 (lít)

          Đáp số: 9 lít nước mắm

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (tiết 1) trang 35 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 13 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh tìm thành phần chưa biết trong các phép nhân và phép chia. Đây là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản và phát triển tư duy logic.

          I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

          • Phép nhân: a x b = c (trong đó a và b là thừa số, c là tích). Để tìm thừa số chưa biết, ta thực hiện phép chia tích cho thừa số còn lại.
          • Phép chia: a : b = c (trong đó a là số bị chia, b là số chia, c là thương). Để tìm số bị chia, ta thực hiện phép nhân thương với số chia. Để tìm số chia, ta thực hiện phép chia số bị chia cho thương.

          II. Giải chi tiết bài tập

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 13:

          Bài 1: Tìm x
          1. x x 3 = 21. Để tìm x, ta thực hiện phép chia: x = 21 : 3 = 7
          2. 5 x x = 35. Để tìm x, ta thực hiện phép chia: x = 35 : 5 = 7
          3. x : 2 = 9. Để tìm x, ta thực hiện phép nhân: x = 9 x 2 = 18
          4. 48 : x = 6. Để tìm x, ta thực hiện phép chia: x = 48 : 6 = 8
          Bài 2: Tìm x
          1. x + 15 = 27. Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 27 - 15 = 12
          2. x - 8 = 11. Để tìm x, ta thực hiện phép cộng: x = 11 + 8 = 19
          3. 2 x x = 18. Để tìm x, ta thực hiện phép chia: x = 18 : 2 = 9
          4. x : 4 = 7. Để tìm x, ta thực hiện phép nhân: x = 7 x 4 = 28
          Bài 3: Giải bài toán

          Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 12 gói kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu gói kẹo? Bài giải: Số gói kẹo cửa hàng có là: 5 x 12 = 60 (gói) Đáp số: 60 gói kẹo

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự. Ví dụ:

          • Tìm x: 6 x x = 42
          • Tìm x: x : 5 = 8
          • Một người có 8 túi cam, mỗi túi có 9 quả cam. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam?

          IV. Kết luận

          Bài 13 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân và phép chia. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán nhé!

          montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em sẽ học tập tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.