1. Môn Toán
  2. Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em ôn lại và củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức toán học.

Mai có 3 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 4 hộp bút. Hỏi mỗi hộp bút giá bao nhiêu tiền?

Câu 1

    Tính nhẩm.

    a) 3 000 x 3 x 6 = ........................

    45 000 : 5 : 3 = ........................

    28 000 : 7 x 8 = ......................

    b) 21 000 x (18 : 6) = ...................

    72 000 : (3 x 3) = ......................

    56 000 : (32 : 4) = .....................

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.

    Lời giải chi tiết:

    a) 3 000 x 3 x 6 = 9 000 x 6

    = 54 000

    45 000 : 5 : 3 = 9 000 : 3

    = 3 000

    28 000 : 7 x 8 = 4 000 x 8

    = 32 000

    b) 21 000 x (18 : 6) = 21 000 x 3

    = 63 000

    72 000 : (3 x 3) = 72 000 : 9

    = 8 000

    56 000 : (32 : 4) = 56 000 : 8

    = 7 000

    Câu 4

      Mai có 3 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 4 hộp bút. Hỏi mỗi hộp bút giá bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số tiền Mai đã dùng mua 4 hộp bút

      Bước 2: Để tìm giá tiền của mỗi hộp bút ta lấy số tiền Mai đã dùng chia cho số hộp bút

      Lời giải chi tiết:

      Số tiền Mai đã dùng mua 4 hộp bút là:

      20 000 x 3 = 60 000 (đồng)

      Mỗi hộp bút có giá tiền là:

      60 000 : 4 = 15 000 (dồng)

      Đáp số: 15 000 đồng.

      Câu 5

        Tính giá trị của biểu thức.

        a) 90 108 : 6 x 5 = ........................

        = ........................

        b) 12 012 x 8 : 4 = ........................

        = ........................

        Phương pháp giải:

        Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) 90 108 : 6 x 5 = 15 018 x 5

        = 75 090

        b) 12 012 x 8 : 4 = 96 096 : 4

        = 24 024

        Câu 3

          Đặt tính rồi tính.

          8 607 x 7 31 524 x 3

          40 848 : 8 72 684 : 9

          Phương pháp giải:

          - Đối với phép nhân:

          + Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng cột với chữ số hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất.

          + Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

          - Đối với phép chia: Thực hiện đặt tính rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Câu 2

            Đ, S?

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Phép tính đúng là:

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm.

            a) 3 000 x 3 x 6 = ........................

            45 000 : 5 : 3 = ........................

            28 000 : 7 x 8 = ......................

            b) 21 000 x (18 : 6) = ...................

            72 000 : (3 x 3) = ......................

            56 000 : (32 : 4) = .....................

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.

            Lời giải chi tiết:

            a) 3 000 x 3 x 6 = 9 000 x 6

            = 54 000

            45 000 : 5 : 3 = 9 000 : 3

            = 3 000

            28 000 : 7 x 8 = 4 000 x 8

            = 32 000

            b) 21 000 x (18 : 6) = 21 000 x 3

            = 63 000

            72 000 : (3 x 3) = 72 000 : 9

            = 8 000

            56 000 : (32 : 4) = 56 000 : 8

            = 7 000

            Đ, S?

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Kiểm tra cách đặt tính và tính rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phép tính đúng là:

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Đặt tính rồi tính.

            8 607 x 7 31 524 x 3

            40 848 : 8 72 684 : 9

            Phương pháp giải:

            - Đối với phép nhân:

            + Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng cột với chữ số hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất.

            + Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

            - Đối với phép chia: Thực hiện đặt tính rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Mai có 3 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 4 hộp bút. Hỏi mỗi hộp bút giá bao nhiêu tiền?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số tiền Mai đã dùng mua 4 hộp bút

            Bước 2: Để tìm giá tiền của mỗi hộp bút ta lấy số tiền Mai đã dùng chia cho số hộp bút

            Lời giải chi tiết:

            Số tiền Mai đã dùng mua 4 hộp bút là:

            20 000 x 3 = 60 000 (đồng)

            Mỗi hộp bút có giá tiền là:

            60 000 : 4 = 15 000 (dồng)

            Đáp số: 15 000 đồng.

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 90 108 : 6 x 5 = ........................

            = ........................

            b) 12 012 x 8 : 4 = ........................

            = ........................

            Phương pháp giải:

            Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 90 108 : 6 x 5 = 15 018 x 5

            = 75 090

            b) 12 012 x 8 : 4 = 96 096 : 4

            = 24 024

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn luyện lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:

            • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn.
            • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức.
            • Bài 4: So sánh các số.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài 72: Luyện tập chung (tiết 1) trang 96

            Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản và điền kết quả vào chỗ trống. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

            Ví dụ:

            Phép tínhKết quả
            5 x 8 = ?40
            27 + 13 = ?40
            Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

            Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số đã cho, số cần tìm, phép tính cần sử dụng. Sau đó, lập sơ đồ hoặc viết tóm tắt bài toán để dễ dàng tìm ra lời giải.

            Ví dụ:

            Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Bài giải:

            Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

            35 + 20 = 55 (kg)

            Đáp số: 55 kg

            Bài 3: Tìm x trong các biểu thức

            Bài 3 yêu cầu học sinh tìm x trong các biểu thức. Để làm bài này, học sinh cần áp dụng các quy tắc giải phương trình đơn giản. Ví dụ:

            x + 15 = 30

            x = 30 - 15

            x = 15

            Bài 4: So sánh các số

            Bài 4 yêu cầu học sinh so sánh các số. Để làm bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc so sánh số tự nhiên. Ví dụ:

            123 > 119

            456 < 465

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
            • Xác định đúng các yếu tố quan trọng của bài toán.
            • Sử dụng các phép tính phù hợp để giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Montoan.com.vn – Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục tri thức

            Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả cao. Chúng tôi luôn cập nhật những bài giảng mới nhất, cùng với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

            Chúc các em học tốt!