1. Môn Toán
  2. Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 52 môn Toán 3, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về môn Toán.

Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên ...Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C ...

Câu 1

    Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên).

    Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

    b) Tính diện tích hình H.

    Phương pháp giải:

    a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

    b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích hình vuông ABCD là:

    9 x 9 = 81 (cm2)

    Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

    8 x 20 = 160 (cm2)

    b) Diện tích hình H là:

    81 + 160 = 241 (cm2)

    Đáp số: a) 81 cm2; 160 cm2

    b) 241 cm2

    Câu 3

      Một tấm bìa cứng hình vuông có cạnh 10 cm. Bạn An cắt ra thành 4 hình tam giác nhỏ bằng nhau.

      Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      a) Tính diện tích tấm bìa cứng ban đầu.

      b) Tính diện tích một hình tam giác nhỏ.

      Phương pháp giải:

      a) Diện tích tấm bìa cứng = độ dài cạnh hình vuông x độ dài cạnh hình vuông.

      b) Diện tích một hình tam giác nhỏ = diện tích tấm bìa cứng : 4.

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích tấm bìa cứng ban đầu là:

      10 x 10 = 100 (cm2)

      b) Diện tích một hình tam giác nhỏ là:

      100 : 4 = 25 (cm2) Đáp số: a) 100 cm2

      b) 25 cm2

      Câu 4

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Từ một tấm kính lớn (như hình vẽ bên) người ta cắt ra thành 4 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều dài 90 cm, chiều rộng 10 cm.

        Phần kính còn lại có diện tích là .... cm2.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.

        Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại = chiều dài tấm kính ban đầu - chiều dài tấm kính được cắt ra.

        Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.

        Lời giải chi tiết:

        Tấm kính được cắt như sau:

        Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Chiều rộng tấm kính còn lại là:

        95 – 90 = 5 (cm)

        Diện tích phần kính còn lại là:

        40 x 5 = 200 (cm2)

        Đáp số: 200 cm2.

        Câu 2

          Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          a) Số?

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng ......

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng căn phòng rồi tính chu vi và diện tích.

          b) So sánh các diện tích căn phòng rồi tìm ra căn phòng có diện tích lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi căn phòng A là (8 + 4) x 2 = 24 (cm)

          Diện tích của căn phòng A là 8 x 4 = 32 (cm2)

          - Chu vi căn phòng B là 6 x 4 = 24 (cm)

          Diện tích của căn phòng B là 6 x 6 = 36 (cm2)

          - Chu vi căn phòng C là (7 + 5) x 2 = 24 (cm)

          Diện tích của căn phòng C là 7 x 5 = 35 (cm2)

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

          b) Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng B.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP (có kích thước như trên hình bên).

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.

          b) Tính diện tích hình H.

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

          b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình vuông ABCD là:

          9 x 9 = 81 (cm2)

          Diện tích hình chữ nhật DMNP là:

          8 x 20 = 160 (cm2)

          b) Diện tích hình H là:

          81 + 160 = 241 (cm2)

          Đáp số: a) 81 cm2; 160 cm2

          b) 241 cm2

          Trong vương quốc mối có căn phòng của mối thợ, mối chúa và mối lính lần lượt là ba căn phòng A, B, C như hình dưới đây.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          a) Số?

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          b) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng ......

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng căn phòng rồi tính chu vi và diện tích.

          b) So sánh các diện tích căn phòng rồi tìm ra căn phòng có diện tích lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chu vi căn phòng A là (8 + 4) x 2 = 24 (cm)

          Diện tích của căn phòng A là 8 x 4 = 32 (cm2)

          - Chu vi căn phòng B là 6 x 4 = 24 (cm)

          Diện tích của căn phòng B là 6 x 6 = 36 (cm2)

          - Chu vi căn phòng C là (7 + 5) x 2 = 24 (cm)

          Diện tích của căn phòng C là 7 x 5 = 35 (cm2)

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          b) Căn phòng có diện tích lớn nhất là căn phòng B.

          Một tấm bìa cứng hình vuông có cạnh 10 cm. Bạn An cắt ra thành 4 hình tam giác nhỏ bằng nhau.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          a) Tính diện tích tấm bìa cứng ban đầu.

          b) Tính diện tích một hình tam giác nhỏ.

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích tấm bìa cứng = độ dài cạnh hình vuông x độ dài cạnh hình vuông.

          b) Diện tích một hình tam giác nhỏ = diện tích tấm bìa cứng : 4.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích tấm bìa cứng ban đầu là:

          10 x 10 = 100 (cm2)

          b) Diện tích một hình tam giác nhỏ là:

          100 : 4 = 25 (cm2) Đáp số: a) 100 cm2

          b) 25 cm2

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Từ một tấm kính lớn (như hình vẽ bên) người ta cắt ra thành 4 tấm kính hình chữ nhật, mỗi tấm có chiều dài 90 cm, chiều rộng 10 cm.

          Phần kính còn lại có diện tích là .... cm2.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.

          Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại = chiều dài tấm kính ban đầu - chiều dài tấm kính được cắt ra.

          Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.

          Lời giải chi tiết:

          Tấm kính được cắt như sau:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          Chiều rộng tấm kính còn lại là:

          95 – 90 = 5 (cm)

          Diện tích phần kính còn lại là:

          40 x 5 = 200 (cm2)

          Đáp số: 200 cm2.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 3) trang 29 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 52 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Các em sẽ được làm quen với các bài tập thực tế, giúp vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề xung quanh cuộc sống.

          I. Tóm tắt lý thuyết

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết quan trọng:

          • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. (S = a x b)
          • Diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân với cạnh. (S = a x a)

          II. Giải bài tập

          Bài 1: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

          Lời giải:

          Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

          Bài 2: Tính diện tích của hình vuông có cạnh 6cm.

          Lời giải:

          Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2

          Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Lời giải:

          Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2

          Bài 4: Một phòng học hình vuông có cạnh 5m. Tính diện tích nền phòng học đó.

          Lời giải:

          Diện tích nền phòng học là: 5m x 5m = 25m2

          III. Luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

          1. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 4cm.
          2. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm.
          3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Tính diện tích khu vườn đó.
          4. Một chiếc khăn trải bàn hình vuông có cạnh 7m. Tính diện tích chiếc khăn trải bàn đó.

          IV. Mở rộng kiến thức

          Diện tích là một khái niệm quan trọng trong toán học và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Việc nắm vững kiến thức về diện tích hình chữ nhật và hình vuông sẽ giúp các em giải quyết nhiều bài toán thực tế một cách dễ dàng.

          V. Kết luận

          Hy vọng với bài giải chi tiết và những kiến thức được cung cấp, các em đã hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Hình dạngCông thức tính diện tích
          Hình chữ nhậtS = a x b
          Hình vuôngS = a x a
          Trong đó: a là chiều dài, b là chiều rộng, a là cạnh.