Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 14: Một phần mấy (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm một phần mấy của một số hoặc một hình.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán 3.
Viết dấu “ X” vào ô trống dưới hình đã tô màu 1/3 số hình tròn của hình đó.
Viết dấu “ X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{3}$ số hình tròn của hình đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số phần bằng nhau ở mỗi hình
Bước 2: Chọn hình được tô màu $\frac{1}{3}$số hình tròn của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy hình thứ nhất được chia thành 3 hàng có số hình tròn bằng nhau, đã tô màu 1 hàng.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$số hình tròn của hình thứ nhất.
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối phân số với cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Đ, S ?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
a) Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình tròn. Ghi Đ
b) Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình tròn. Ghi Đ
c) Hình C không được chia thành 2 phần bằng nhau. Ghi S.
d) Chia hình tròn thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình tròn. Ghi Đ
Tô màu vào $\frac{1}{5}$ mỗi hình sau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hình có trong mỗi hình rồi chia cho 5.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừatìm được.
Lời giải chi tiết:
Đ, S ?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
a) Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình tròn. Ghi Đ
b) Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình tròn. Ghi Đ
c) Hình C không được chia thành 2 phần bằng nhau. Ghi S.
d) Chia hình tròn thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$ hình tròn. Ghi Đ
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối phân số với cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Viết dấu “ X” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{3}$ số hình tròn của hình đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm số phần bằng nhau ở mỗi hình
Bước 2: Chọn hình được tô màu $\frac{1}{3}$số hình tròn của hình đó.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy hình thứ nhất được chia thành 3 hàng có số hình tròn bằng nhau, đã tô màu 1 hàng.
Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$số hình tròn của hình thứ nhất.
Tô màu vào $\frac{1}{5}$ mỗi hình sau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hình có trong mỗi hình rồi chia cho 5.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừatìm được.
Lời giải chi tiết:
Bài 14: Một phần mấy (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 3 làm quen với khái niệm phân số, hiểu được ý nghĩa của việc chia một đối tượng thành nhiều phần bằng nhau và xác định một phần trong số đó.
Bài 1: Quan sát hình vẽ và điền vào chỗ trống:
(Hình vẽ: Một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần)
Hình tròn được chia thành … phần bằng nhau. Một phần tô màu là một phần … của hình tròn.
Giải:
Hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau. Một phần tô màu là một phần tư (1/4) của hình tròn.
Bài 2: Vẽ hình và tô màu để biểu diễn:
a) Một phần hai của hình vuông.
b) Một phần ba của hình chữ nhật.
Giải:
a) Vẽ một hình vuông, chia hình vuông đó thành 2 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
b) Vẽ một hình chữ nhật, chia hình chữ nhật đó thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Bài 3: Khoanh vào hình có một phần ba số hình được tô màu:
(Hình vẽ: Nhiều hình khác nhau, mỗi hình có số lượng hình vuông khác nhau, một số hình có một phần ba số hình vuông được tô màu)
Giải: Học sinh cần quan sát kỹ từng hình và xác định hình nào có một phần ba số hình vuông được tô màu. Ví dụ, nếu một hình có 6 hình vuông, thì cần có 2 hình vuông được tô màu.
Khái niệm một phần mấy là nền tảng để học sinh hiểu về phân số. Phân số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như khi chia thức ăn, đo lường, tính toán,…
Để củng cố kiến thức về bài học, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 14: Một phần mấy (tiết 1) trang 37 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tốt!
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Xác định một phần mấy của hình tròn |
Bài 2 | Vẽ hình và tô màu biểu diễn một phần hai, một phần ba |
Bài 3 | Khoanh vào hình có một phần ba số hình được tô màu |