1. Môn Toán
  2. Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 3 hôm nay. Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 26 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức, tập trung vào phương pháp chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả. Các em hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa nhé!

Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?

Câu 3

    Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?

    Phương pháp giải:

    Số quyển truyện ở mỗi ngăn = Só quyển truyện có tất cả : số ngăn

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    4 ngăn: 60 quyển

    1 ngăn: ? quyển

    Bài giải

    Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là

    60 : 4 = 15 (quyển)

    Đáp số: 15 quyển truyện

    Câu 4

      Bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra mấy cái kẹo?

      Phương pháp giải:

      Thực hiện phép chia 40 : 3. Số dư của phép chia chính là số kẹo còn dư.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 40 : 3 = 13 (dư 1)

      Vậy bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra 1 cái kẹo.

      Câu 1

        Tính.

        Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện chia từng chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 2

          Đ, S?

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra các phép chia rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đúng

          b) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          c) Đúng

          d) Đúng

          Ta điền như sau:

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện chia từng chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đ, S?

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra các phép chia rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đúng

          b) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          c) Đúng

          d) Đúng

          Ta điền như sau:

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Nam chia đều 60 quyển truyện vào 4 ngăn của giá sách. Hỏi mỗi ngăn chứa bao nhiêu quyển truyện?

          Phương pháp giải:

          Số quyển truyện ở mỗi ngăn = Só quyển truyện có tất cả : số ngăn

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          4 ngăn: 60 quyển

          1 ngăn: ? quyển

          Bài giải

          Mỗi ngăn chứa số quyển truyện là

          60 : 4 = 15 (quyển)

          Đáp số: 15 quyển truyện

          Bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra mấy cái kẹo?

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép chia 40 : 3. Số dư của phép chia chính là số kẹo còn dư.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 40 : 3 = 13 (dư 1)

          Vậy bác An chia đều 40 cái kẹo cho 3 bạn nhỏ thì còn dư ra 1 cái kẹo.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 67 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 26 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với các phép tính chia phức tạp hơn trong tương lai.

          1. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép chia:

          • Số bị chia: Số mà ta chia.
          • Số chia: Số mà ta dùng để chia.
          • Thương: Kết quả của phép chia.
          • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết.

          Khi chia một số có hai chữ số cho một số có một chữ số, ta thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải. Nếu số đầu tiên của số bị chia nhỏ hơn số chia, ta xét hai chữ số đầu tiên của số bị chia.

          2. Giải chi tiết bài tập 26 trang 67 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài tập 26 thường bao gồm các dạng bài sau:

          1. Dạng 1: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (không có dư):

            Ví dụ: 48 : 4 = ?

            Cách giải: Ta chia 4 cho 4 được 1. Sau đó, ta chia 8 cho 4 được 2. Vậy 48 : 4 = 12.

          2. Dạng 2: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư):

            Ví dụ: 53 : 5 = ?

            Cách giải: Ta chia 5 cho 5 được 1. Sau đó, ta chia 3 cho 5 được 0 và có số dư là 3. Vậy 53 : 5 = 10 dư 3.

          3. Dạng 3: Bài toán có lời văn:

            Ví dụ: Một người có 64 quả táo, người đó chia đều cho 8 bạn. Mỗi bạn được chia bao nhiêu quả táo?

            Cách giải: Ta lấy tổng số quả táo chia cho số bạn: 64 : 8 = 8. Vậy mỗi bạn được chia 8 quả táo.

          3. Luyện tập thêm

          Để nắm vững kiến thức, các em hãy tự luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập để các em tham khảo:

          • 72 : 8 = ?
          • 85 : 5 = ?
          • 96 : 3 = ?
          • 67 : 6 = ?

          4. Mẹo giải nhanh

          Để giải nhanh các bài tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Nhẩm nhanh: Nếu số chia là 2, 5 hoặc 10, các em có thể nhẩm nhanh kết quả.
          • Sử dụng bảng cửu chương: Bảng cửu chương sẽ giúp các em tìm ra thương một cách nhanh chóng.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, các em hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có).

          5. Kết luận

          Bài học hôm nay đã giúp các em củng cố kiến thức về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hy vọng rằng, với những kiến thức và kỹ năng đã học, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự trong tương lai. Chúc các em học tốt!

          Bài tậpKết quả
          72 : 89
          85 : 517
          96 : 332
          67 : 611 dư 1