Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 65: Luyện tập chung trang 73 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.
Montoan luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những phương pháp học tập hiệu quả và thú vị.
Dịp đầu năm học mới, một cửa hàng có 15 500 cuốn sách giáo khoa và 12 800 cuốn sách tham khảo. Đặt tính rồi tính 6 385 + 2 706
Tính nhẩm.
a) 40 000 + 5 000 – 30 000 = ..................................................
b) 14 000 – 8 000 + 20 000 = ..................................................
c) 90 000 – (50 000 + 30 000) = ..............................................
d) 80 000 – (70 000 – 50 000) = ..............................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 40 000 + 5 000 – 30 000 = 45 000 – 30 000
= 15 000
b) 14 000 – 8 000 + 20 000 = 6 000 + 20 000
= 26 000
c) 90 000 – (50 000 + 30 000) = 90 000 – 80 000
= 10 000
d) 80 000 – (70 000 – 50 000) = 80 000 – 20 000
= 60 000
Dịp đầu năm học mới, một cửa hàng có 15 500 cuốn sách giáo khoa và 12 800 cuốn sách tham khảo. Cửa hàng đã bán đi 8 300 cuốn sách giáo khoa và 7 650 cuốn sách tham khảo. Hỏi:
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cuốn sách giáo khoa, bao nhiêu cuốn sách tham khảo?
b) Cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo?
Phương pháp giải:
a) Số sách giáo khoa còn lại = số sách giáo khoa ban đầu – số sách giáo khoa đã bán
Số sách tham khảo còn lại = số sách tham khảo ban đầu – số sách tham khảo đã bán
b) Cửa hàng còn lại số sách = Số sách giáo khoa còn lại + Số sách tham khảo còn lại
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa còn lại là:
15 500 – 8 300 = 7 200 (cuốn)
Số sách tham khảo còn lại là:
12 800 – 7 650 = 5 150 (cuốn)
b) Cửa hàng còn lại số sách giáo khoa và sách tham khảo là:
7 200 + 5 150 = 12 350 (cuốn)
Đáp số: a) 7 200 cuốn sách
5 150 cuốn sách
b) 12 350 cuốn sách
Tính giá trị của biểu thức.
a) 7 483 + 9 300 – 14 783
b) 21 548 – (16 500 + 3 500)
c) 35 740 – (29 563 – 2 193)
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 7 483 + 9 300 – 14 783 = 16 783 – 14 783
= 2 000
b) 21 548 – (16 500 + 3 500) = 21 548 – 20 000
= 1 548
c) 35 740 – (29 563 – 2 193) = 35 740 – 27 370
= 8 370
Đặt tính rồi tính.
6 385 + 2 706 35 082 + 29 246
76 548 – 9 175 12 394 - 857
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai. Phép tính đúng là:
c) Sai. Phép tính đúng là:
d) Đúng
Ta điền như sau:
Tính nhẩm.
a) 40 000 + 5 000 – 30 000 = ..................................................
b) 14 000 – 8 000 + 20 000 = ..................................................
c) 90 000 – (50 000 + 30 000) = ..............................................
d) 80 000 – (70 000 – 50 000) = ..............................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 40 000 + 5 000 – 30 000 = 45 000 – 30 000
= 15 000
b) 14 000 – 8 000 + 20 000 = 6 000 + 20 000
= 26 000
c) 90 000 – (50 000 + 30 000) = 90 000 – 80 000
= 10 000
d) 80 000 – (70 000 – 50 000) = 80 000 – 20 000
= 60 000
Đ, S?
Phương pháp giải:
Bước 1: Kiểm tra cách đặt tính rồi tính:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Bước 2: Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Sai. Phép tính đúng là:
c) Sai. Phép tính đúng là:
d) Đúng
Ta điền như sau:
Đặt tính rồi tính.
6 385 + 2 706 35 082 + 29 246
76 548 – 9 175 12 394 - 857
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Dịp đầu năm học mới, một cửa hàng có 15 500 cuốn sách giáo khoa và 12 800 cuốn sách tham khảo. Cửa hàng đã bán đi 8 300 cuốn sách giáo khoa và 7 650 cuốn sách tham khảo. Hỏi:
a) Cửa hàng còn lại bao nhiêu cuốn sách giáo khoa, bao nhiêu cuốn sách tham khảo?
b) Cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo?
Phương pháp giải:
a) Số sách giáo khoa còn lại = số sách giáo khoa ban đầu – số sách giáo khoa đã bán
Số sách tham khảo còn lại = số sách tham khảo ban đầu – số sách tham khảo đã bán
b) Cửa hàng còn lại số sách = Số sách giáo khoa còn lại + Số sách tham khảo còn lại
Lời giải chi tiết:
Số sách giáo khoa còn lại là:
15 500 – 8 300 = 7 200 (cuốn)
Số sách tham khảo còn lại là:
12 800 – 7 650 = 5 150 (cuốn)
b) Cửa hàng còn lại số sách giáo khoa và sách tham khảo là:
7 200 + 5 150 = 12 350 (cuốn)
Đáp số: a) 7 200 cuốn sách
5 150 cuốn sách
b) 12 350 cuốn sách
Tính giá trị của biểu thức.
a) 7 483 + 9 300 – 14 783
b) 21 548 – (16 500 + 3 500)
c) 35 740 – (29 563 – 2 193)
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 7 483 + 9 300 – 14 783 = 16 783 – 14 783
= 2 000
b) 21 548 – (16 500 + 3 500) = 21 548 – 20 000
= 1 548
c) 35 740 – (29 563 – 2 193) = 35 740 – 27 370
= 8 370
Bài 65: Luyện tập chung trang 73 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như tính toán, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến hình học.
Bài 65 bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính đơn giản như cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30; 5 x 4 = 20; 30 : 5 = 6
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân chia trước, cộng trừ sau) và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Ví dụ: 123 + 456 = 579; 789 - 123 = 666; 23 x 4 = 92; 84 : 3 = 28
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng, và lập kế hoạch giải bài toán. Sau đó, học sinh thực hiện các phép tính cần thiết và viết câu trả lời đầy đủ.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Bài 4 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến hình học, như tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác. Học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình này và áp dụng chúng vào giải bài toán.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài giải:
Chu vi của hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 30 cm; Diện tích: 50 cm2
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập 65: Luyện tập chung trang 73 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!