1. Môn Toán
  2. Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 66 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng đọc giờ trên đồng hồ, đặc biệt là xác định tháng và năm. Bài học này giúp học sinh làm quen với việc sử dụng đồng hồ trong cuộc sống hàng ngày.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) Trong một năm, có ..... tháng có 30 ngày.Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9 ...

Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) Trong một năm, có ..... tháng có 30 ngày.

    b) Trong một năm, có ..... tháng có 31 ngày.

    Phương pháp giải:

    Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong một năm, có 4 tháng có 30 ngày.

    b) Trong một năm, có 7 tháng có 31 ngày.

    Câu 3

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9. Hỏi chuyến đi đó kéo dài bao nhiêu ngày?

      A. 3 ngày B. 4 ngày

      C. 5 ngày D. 6 ngày

      Phương pháp giải:

      - Xác định số ngày của tháng 8.

      - Nhẩm số ngày từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9.

      Lời giải chi tiết:

      - Tháng 3 có 31 ngày.

      - Từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9 là 5 ngày

      Chọn đáp án C.

      Câu 4

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Nếu ngày 31 tháng 12 năm nay là thứ Sáu thì:

        a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ ......

        b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ ......

        Phương pháp giải:

        Đọc rồi hoàn thiện các câu.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ Bảy.

        b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ Bảy.

        Câu 2

          Quan sát tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          a) Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ ..... .

          b) Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài ..... ngày.

          Phương pháp giải:

          Xem lịch rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ .

          b) Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài 3 ngày.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) Trong một năm, có ..... tháng có 30 ngày.

          b) Trong một năm, có ..... tháng có 31 ngày.

          Phương pháp giải:

          Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong một năm, có 4 tháng có 30 ngày.

          b) Trong một năm, có 7 tháng có 31 ngày.

          Quan sát tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ ..... .

          b) Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài ..... ngày.

          Phương pháp giải:

          Xem lịch rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày 22 tháng 12. Hôm đó là thứ .

          b) Lớp của Rô-bốt sẽ bắt đầu kiểm tra học kì 1 từ ngày 27 đến hết ngày 29 tháng 12. Vậy thời gian kiểm tra học kì 1 của lớp đó kéo dài 3 ngày.

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Gia đình Mai sẽ về thăm quê ngoại từ ngày 30 tháng 8 đến hết ngày 3 tháng 9. Hỏi chuyến đi đó kéo dài bao nhiêu ngày?

          A. 3 ngày B. 4 ngày

          C. 5 ngày D. 6 ngày

          Phương pháp giải:

          - Xác định số ngày của tháng 8.

          - Nhẩm số ngày từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9.

          Lời giải chi tiết:

          - Tháng 3 có 31 ngày.

          - Từ ngày 30 tháng 8 đến ngày 3 tháng 9 là 5 ngày

          Chọn đáp án C.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Nếu ngày 31 tháng 12 năm nay là thứ Sáu thì:

          a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ ......

          b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ ......

          Phương pháp giải:

          Đọc rồi hoàn thiện các câu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ngày Tết dương lịch năm sau là thứ Bảy.

          b) Ngày 15 tháng 1 năm sau là thứ Bảy.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 66: Xem đồng hồ. Tháng - năm (tiết 2) trang 76 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

          Bài 66 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành đọc giờ trên đồng hồ và xác định tháng, năm. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp các em làm quen với việc quản lý thời gian và hiểu rõ hơn về các khái niệm thời gian trong cuộc sống.

          Nội dung bài học

          Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Đọc giờ trên đồng hồ và xác định tháng, năm.
          • Dạng 2: Vẽ kim đồng hồ để chỉ giờ, tháng, năm cho trước.
          • Dạng 3: Giải các bài toán liên quan đến thời gian, ví dụ: tính thời gian từ một sự kiện này đến sự kiện khác.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Bài 1: Quan sát hình đồng hồ và cho biết thời gian hiện tại là mấy giờ, tháng nào, năm nào?

          Để giải bài này, học sinh cần:

          1. Xác định vị trí của kim giờ và kim phút: Kim giờ chỉ đến số nào trên đồng hồ, kim phút chỉ đến số nào.
          2. Đọc giờ: Kim giờ chỉ số nào thì đó là giờ.
          3. Đọc phút: Kim phút chỉ đến số nào thì đó là phút.
          4. Xác định tháng và năm: Đọc thông tin về tháng và năm được ghi trên đồng hồ hoặc trong đề bài.

          Ví dụ: Nếu kim giờ chỉ đến số 3 và kim phút chỉ đến số 0, đồng thời đề bài ghi tháng 12 và năm 2024, thì thời gian hiện tại là 3 giờ 0 phút, tháng 12 năm 2024.

          Bài 2: Vẽ kim đồng hồ để chỉ thời gian 8 giờ 30 phút, tháng 5 năm 2023.

          Để giải bài này, học sinh cần:

          1. Vẽ đồng hồ: Vẽ một vòng tròn và chia thành 12 phần bằng nhau, đánh số từ 1 đến 12.
          2. Vẽ kim giờ: Kim giờ chỉ đến số 8, nhưng vì có 30 phút nên kim giờ sẽ nằm giữa số 8 và số 9.
          3. Vẽ kim phút: Kim phút chỉ đến số 6 (vì 30 phút tương ứng với 6 vạch chia trên đồng hồ).
          4. Ghi tháng và năm: Ghi tháng 5 và năm 2023 vào đồng hồ.

          Bài 3: Lan bắt đầu học bài lúc 7 giờ 15 phút và học xong lúc 8 giờ 45 phút. Hỏi Lan học bài trong bao lâu?

          Để giải bài này, học sinh cần:

          1. Tính thời gian học: Lấy thời gian học xong trừ đi thời gian bắt đầu học.
          2. Đổi đơn vị thời gian: Nếu kết quả là số phút, có thể đổi sang giờ và phút.

          Giải: Thời gian Lan học bài là: 8 giờ 45 phút - 7 giờ 15 phút = 1 giờ 30 phút.

          Mở rộng kiến thức

          Để hiểu rõ hơn về bài học này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 3: Xem lại phần lý thuyết về đọc giờ trên đồng hồ và các khái niệm thời gian.
          • Các bài tập tương tự: Luyện tập thêm các bài tập về đọc giờ, tháng, năm để củng cố kiến thức.
          • Các trang web học toán online: Tìm kiếm các bài giảng và bài tập trực tuyến về chủ đề này.

          Lưu ý khi học bài

          Khi học bài, học sinh cần:

          • Tập trung cao độ: Tránh bị phân tâm bởi các yếu tố bên ngoài.
          • Hiểu rõ lý thuyết: Đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập.
          • Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 66 và nắm vững kiến thức về đọc giờ trên đồng hồ, tháng và năm.