1. Môn Toán
  2. Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại những kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số, giải các bài toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg....

Câu 3

    Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

    a) 9 x 2 x 5 = ......................... 

    = .........................

    b) 5 x 7 x 2 = .........................

    = .........................

    = .........................

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Nhóm 2 số có tích là số tròn chục vào trong ngoặc.

    Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5)

    = 9 x 10

    = 90

    b) 5 x 7 x 2 = 5 x 2 x 7

    = 10 x 7

    = 70

    Câu 4

      Số?

      40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là .......... lần.

      Phương pháp giải:

      - Giảm số đã cho một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.

      - Tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

      Lời giải chi tiết:

      40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là 5 lần.

      Câu 1

        a) Tính giá trị của biểu thức.

        Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        b) Viết biểu thức vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là ...................... biểu thức có giá trị bé nhất là ..................

        Phương pháp giải:

        a) Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:

        - Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

        - Nếu biểu thức chỉ gồm các phép tính cộng trừ, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

        b) So sánh kết quả tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

        Lời giải chi tiết:

        a) 473 + 18 – 215 = 491 – 215

        = 276

        370 – (319 – 270) = 370 – 49

        = 321

        185 + 71 x 2 = 185 + 142

        = 327

        38 + 72 x 3 = 38 + 216

        = 254

        b) Ta có 327 > 321 > 276 > 254

        Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là 185 + 71 x 2, biểu thức có giá trị bé nhất là 38 + 72 x 3.

        Câu 2

          Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg. Hỏi:

          a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp mấy lần lúc mới mua về?

          b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          a) Cân nặng con lợn bây giờ gấp cân nặng lúc mới mua về = Cân nặng con lợn bây giờ : Cân nặng con lợn lúc mới mua về.

          b) Cân nặng con lợn bây giờ nặng hơn lúc mới mua về = Cân nặng con lợn bây giờ - Cân nặng con lợn lúc mới mua về.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Bài giải

          a) Cân nặng con lợn bây giờ gấp cân nặng lúc mới mua về số lần là

          36 : 9 = 4 (lần)

          b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về số ki-lô-gam là

          36 – 9 = 27 (kg)

          Đáp số:a) 4 lần

          b)27 kg

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          a) Tính giá trị của biểu thức.

          Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          b) Viết biểu thức vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là ...................... biểu thức có giá trị bé nhất là ..................

          Phương pháp giải:

          a) Tính giá trị biểu thức theo quy tắc:

          - Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

          - Nếu biểu thức chỉ gồm các phép tính cộng trừ, ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

          b) So sánh kết quả tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

          Lời giải chi tiết:

          a) 473 + 18 – 215 = 491 – 215

          = 276

          370 – (319 – 270) = 370 – 49

          = 321

          185 + 71 x 2 = 185 + 142

          = 327

          38 + 72 x 3 = 38 + 216

          = 254

          b) Ta có 327 > 321 > 276 > 254

          Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là 185 + 71 x 2, biểu thức có giá trị bé nhất là 38 + 72 x 3.

          Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg. Hỏi:

          a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp mấy lần lúc mới mua về?

          b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về bao nhiêu ki-lô-gam?

          Phương pháp giải:

          a) Cân nặng con lợn bây giờ gấp cân nặng lúc mới mua về = Cân nặng con lợn bây giờ : Cân nặng con lợn lúc mới mua về.

          b) Cân nặng con lợn bây giờ nặng hơn lúc mới mua về = Cân nặng con lợn bây giờ - Cân nặng con lợn lúc mới mua về.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Bài giải

          a) Cân nặng con lợn bây giờ gấp cân nặng lúc mới mua về số lần là

          36 : 9 = 4 (lần)

          b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về số ki-lô-gam là

          36 – 9 = 27 (kg)

          Đáp số:a) 4 lần

          b)27 kg

          Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

          a) 9 x 2 x 5 = ......................... 

          = .........................

          b) 5 x 7 x 2 = .........................

          = .........................

          = .........................

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Nhóm 2 số có tích là số tròn chục vào trong ngoặc.

          Bước 2: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

          Lời giải chi tiết:

          a) 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5)

          = 9 x 10

          = 90

          b) 5 x 7 x 2 = 5 x 2 x 7

          = 10 x 7

          = 70

          Số?

          40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là .......... lần.

          Phương pháp giải:

          - Giảm số đã cho một số lần ta lấy số đó chia cho số lần.

          - Tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

          Lời giải chi tiết:

          40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó là 5 lần.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài tập

          Bài tập luyện tập chung này bao gồm các dạng bài sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc các phép cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số.
          • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia.
          • Bài 3: So sánh các số, tìm số lớn nhất, số bé nhất.
          • Bài 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các bài toán.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 40:

          Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột dọc

          Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính cộng, trừ, nhân, chia các số có ba chữ số. Khi tính nhẩm, học sinh có thể sử dụng các kỹ năng tính toán nhanh để tìm ra kết quả một cách nhanh chóng. Khi tính bằng cột dọc, học sinh cần viết các số theo đúng cột và thực hiện các phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

          Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

          Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và tìm ra câu hỏi cần trả lời. Sau đó, học sinh cần phân tích đề bài để xác định được phép tính cần sử dụng và thực hiện phép tính để tìm ra kết quả.

          Bài 3: So sánh các số, tìm số lớn nhất, số bé nhất

          Để so sánh các số, học sinh cần xem xét số chữ số của các số. Nếu các số có cùng số chữ số, học sinh cần so sánh các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Số nào có chữ số hàng lớn hơn thì số đó lớn hơn. Để tìm số lớn nhất, học sinh cần so sánh tất cả các số và chọn ra số lớn nhất. Để tìm số bé nhất, học sinh cần so sánh tất cả các số và chọn ra số bé nhất.

          Bài 4: Điền vào chỗ trống

          Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra các số cần điền vào chỗ trống.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
          • Xác định đúng phép tính cần sử dụng.
          • Thực hiện các phép tính cẩn thận, chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Mẹo học tập hiệu quả

          Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:

          • Học thuộc các công thức, quy tắc.
          • Luyện tập thường xuyên.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết bài 40: Luyện tập chung (tiết 2) trang 101 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em học sinh hiểu bài và làm bài tập tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

          Bài tậpNội dung
          Bài 1Tính nhẩm và tính bằng cột dọc
          Bài 2Giải bài toán có lời văn
          Bài 3So sánh các số
          Bài 4Điền vào chỗ trống