1. Môn Toán
  2. Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 41 Toán 3, Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài tập này giúp các em học sinh ôn lại kiến thức về phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 và 1000, rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Có 6 ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh.. ..

Câu 4

    Có 6 xe ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam?

    Phương pháp giải:

    Số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam = Số học sinh mỗi xe chở x Số xe ô tô

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    1 xe: 32 học sinh

    6 xe : ? học sinh

    Bài giải

    Có tất cả số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam là:

    32 x 6 = 192 (học sinh)

    Đáp số: 192 học sinh

    Câu 5

      Mỗi thùng có 46 $\ell $ nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?

      Phương pháp giải:

      Thực hiện phép chia 46 : 7 để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 46 : 7 = 6 (dư 4)

      Như vậy nếu dùng 6 cái can thì còn dư 4 lít do đó cần thêm 1 can nữa để chứa 4 lítnước mắm.

      Vậy cần ít nhất 7 can loại 7 lít để chứa hết lượng nước mắm đó.

      Câu 2

        Đặt tính rồi tính.

        a) 46 x 2 13 x 7 29 x 3

        b) 82 : 2 72 : 6 97 : 9

        Phương pháp giải:

        - Đối với phép nhân:

        + Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        + Nhân lần lượt từ phải sang trái.

        - Đối với phép chia: Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Câu 3

          Đ, S?

          Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Lời giải chi tiết:

          a) Phép tính sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          b) Đúng

          c) Phép tính sai . Phéo tính đúng là:

          Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

          d) Đúng

          Ta điền như sau:

          Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 4

          Câu 1

            Tính nhẩm.

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

             Nhẩm: 3 chục x 2 = 6 chục

             Vậy 30 x 2 = 60

            Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

            Lời giải chi tiết:

            a)30 x 2 = 60 20 x 4 = 80

            50 x 2 = 100 20 x 2 = 40

            b) 60 : 3 = 20 100 : 2 = 50

            40 : 2 = 20 90 : 3 = 30

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm.

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

             Nhẩm: 3 chục x 2 = 6 chục

             Vậy 30 x 2 = 60

            Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

            Lời giải chi tiết:

            a)30 x 2 = 60 20 x 4 = 80

            50 x 2 = 100 20 x 2 = 40

            b) 60 : 3 = 20 100 : 2 = 50

            40 : 2 = 20 90 : 3 = 30

            Đặt tính rồi tính.

            a) 46 x 2 13 x 7 29 x 3

            b) 82 : 2 72 : 6 97 : 9

            Phương pháp giải:

            - Đối với phép nhân:

            + Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            + Nhân lần lượt từ phải sang trái.

            - Đối với phép chia: Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Đ, S?

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

            Lời giải chi tiết:

            a) Phép tính sai. Phép tính đúng là:

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            b) Đúng

            c) Phép tính sai . Phéo tính đúng là:

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            d) Đúng

            Ta điền như sau:

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Có 6 xe ô tô chở học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam, mỗi xe chở 32 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam?

            Phương pháp giải:

            Số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam = Số học sinh mỗi xe chở x Số xe ô tô

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            1 xe: 32 học sinh

            6 xe : ? học sinh

            Bài giải

            Có tất cả số học sinh đi thăm Bảo tàng Lịch sử Việt Nam là:

            32 x 6 = 192 (học sinh)

            Đáp số: 192 học sinh

            Mỗi thùng có 46 $\ell $ nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 7 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép chia 46 : 7 để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 46 : 7 = 6 (dư 4)

            Như vậy nếu dùng 6 cái can thì còn dư 4 lít do đó cần thêm 1 can nữa để chứa 4 lítnước mắm.

            Vậy cần ít nhất 7 can loại 7 lít để chứa hết lượng nước mắm đó.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng tài liệu toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 (tiết 1) trang 102 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 41 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia mà các em đã học. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ tính toán đơn giản đến giải bài toán có lời văn, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

            Nội dung bài học:

            • Ôn tập phép nhân: Bài tập tập trung vào việc thực hành các phép nhân có hai chữ số với một chữ số, nhân với 10, 100. Các em cần nắm vững bảng nhân và quy tắc nhân để giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Ôn tập phép chia: Bài tập ôn lại các phép chia có hai chữ số cho một chữ số, chia cho 10, 100. Các em cần hiểu rõ mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia để kiểm tra lại kết quả của mình.
            • Giải bài toán có lời văn: Bài tập yêu cầu các em đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.

            Hướng dẫn giải chi tiết:

            Để giải bài 41 một cách hiệu quả, các em cần thực hiện theo các bước sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            2. Xác định các yếu tố cần tìm: Xác định rõ số bị chia, số chia, thương, số nhân, thừa số.
            3. Lựa chọn phép tính phù hợp: Chọn phép nhân hoặc phép chia để giải quyết bài toán.
            4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Sử dụng phép tính ngược lại để kiểm tra xem kết quả của mình có đúng hay không.

            Ví dụ minh họa:

            Bài 1: Tính:

            Phép tínhKết quả
            23 x 492
            56 : 78
            120 x 5600
            360 : 1036

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn:

            Một cửa hàng có 35 gói bánh, mỗi gói có 8 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

            Bài giải:

            Số bánh cửa hàng có tất cả là:

            35 x 8 = 280 (chiếc)

            Đáp số: 280 chiếc bánh

            Luyện tập thêm:

            Để nắm vững kiến thức về phép nhân và phép chia, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập. Các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

            Lời khuyên:

            Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và thực hành giải bài tập thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt môn Toán!