1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 3 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 70 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

montoan.com.vn sẽ cung cấp cho các em hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa để các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150 m vải.

Câu 4

    Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150 m vải. Hỏi 3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết bao nhiêu mét vải?

    Phương pháp giải:

    Số m vải dùng trong 3 lần may = số m vải dùng trong một lần may x 3.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    1 lần: 12 150 m

    3 lần: ? mét

    Bài giải

    3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết số mét vải là:

    12 150 x 3 = 36 450 (mét vải)

    Đáp số: 36 450 mét vải

    Câu 2

      Đặt tính rồi tính.

      a) 13 081 x 7

      b) 24 170 x 4

      Phương pháp giải:

      - Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

      - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Câu 1

        Tính.

        Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 3

          Đ, S?

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái rồi kiểm tra kết quả để điền Đ hoặc S.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Phép tính đúng là:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đặt tính rồi tính.

          a) 13 081 x 7

          b) 24 170 x 4

          Phương pháp giải:

          - Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

          - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Đ, S?

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái rồi kiểm tra kết quả để điền Đ hoặc S.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phép tính đúng là:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150 m vải. Hỏi 3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết bao nhiêu mét vải?

          Phương pháp giải:

          Số m vải dùng trong 3 lần may = số m vải dùng trong một lần may x 3.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          1 lần: 12 150 m

          3 lần: ? mét

          Bài giải

          3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết số mét vải là:

          12 150 x 3 = 36 450 (mét vải)

          Đáp số: 36 450 mét vải

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 90 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 70 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép nhân và chuẩn bị cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

          I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:

          • Phép nhân là gì? Phép nhân là một phép toán số học dùng để tính tổng của một số bằng nhau nhiều lần.
          • Các thành phần của phép nhân: Số bị nhân, số nhân, tích.
          • Quy tắc nhân: Khi nhân một số với một số khác, ta nhân các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... của hai số với nhau rồi cộng các kết quả lại.
          • Nhân với 0: Bất kỳ số nào nhân với 0 đều bằng 0.
          • Nhân với 1: Bất kỳ số nào nhân với 1 đều bằng chính nó.

          II. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 70 Vở bài tập Toán 3

          Bài tập 70 thường bao gồm các dạng bài sau:

          1. Dạng 1: Tính các phép nhân có năm chữ số với một chữ số.

            Ví dụ: 12345 x 2 = ?

            Cách giải:

            • Đặt tính: Viết số bị nhân (12345) lên trên, số nhân (2) xuống dưới.
            • Nhân từ phải sang trái:
              • 2 x 5 = 10 (viết 0, nhớ 1)
              • 2 x 4 = 8 + 1 (nhớ) = 9
              • 2 x 3 = 6
              • 2 x 2 = 4
              • 2 x 1 = 2
            • Kết quả: 12345 x 2 = 24690
          2. Dạng 2: Giải các bài toán có ứng dụng thực tế.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 1256 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?

            Cách giải:

            • Tóm tắt bài toán:
              • Số thùng táo: 5
              • Số táo mỗi thùng: 1256
              • Tổng số táo: ?
            • Giải: Tổng số táo là: 5 x 1256 = 6280 (quả)
            • Đáp số: 6280 quả táo

          III. Mẹo giải nhanh và chính xác

          • Luyện tập bảng nhân: Nắm vững bảng nhân là yếu tố quan trọng để giải nhanh các phép nhân.
          • Đặt tính cẩn thận: Đảm bảo các chữ số được đặt đúng vị trí để tránh sai sót.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng máy tính hoặc các phương pháp khác.
          • Sử dụng các kỹ năng tính nhẩm: Đối với các phép nhân đơn giản, hãy cố gắng tính nhẩm để tiết kiệm thời gian.

          IV. Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • 34567 x 3 = ?
          • 67890 x 4 = ?
          • 90123 x 5 = ?
          • Một trường học có 4 lớp, mỗi lớp có 25 học sinh. Hỏi trường học có tất cả bao nhiêu học sinh?

          V. Kết luận

          Bài 70 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!