Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 19 môn Toán 3, tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các kiến thức về hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. Bài học này nằm trong chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em nắm vững kiến thức nền tảng về hình học.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán 3.
Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.
Hãy đo độ dài các đồ vật dưới đây bằng gang tay hoặc sải tay của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... sải tay.
b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... gang tay.
c) Bàn học của em có chiều dài khoảng ....... gang tay.
d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng ....... gang tay.
Phương pháp giải:
Dùng gang tay và sải tay đo các đồ vật rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Em tham khảo số liệu sau, kích thước thực tế của mỗi đồ vật ở mỗi địa phương có thể khác nhau.
a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 3 sải tay.
b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 15 gang tay.
c) Bàn học của em có chiều dài khoảng 6 gang tay.
d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng 3 gang tay.
Đ, S ?
Cho hình vuông và hình chữ nhật như sau:
Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẩng trong hình đã cho, ta có:
a) Hình vuông có cạnh 5 cm. .......
b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm. .......
c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm. ......
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các cạnh.
Lời giải chi tiết:
a) Hình vuông có cạnh 5 cm. Đ
b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm. S
c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm. S
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.
a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là ...... dm.
b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là ....... dm.
Phương pháp giải:
Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài cạnh của viên gạch x 3
Chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh của viên gạch x 2
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là 15 dm. (Vì 5 dm x 3 = 15 dm)
b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 10 dm. (Vì 5 dm x 2 = 10 dm)
a) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hình vẽ có mấy hình chữ nhật?
A. 1 hình B. 2 hình
C. 3 hình D. 4 hình
Phương pháp giải:
a) Xác định các hình vuông, hình chữ nhật và tô màu
b) Đếm số hình chữ nhật rồi chọn đấp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Trong hình vẽ có hình vuông MNPQ và hình chữ nhật CDIH
b) Trong hình vẽ có 2 hình chữ nhật là ABCD và EGIH
Chọn B.
a) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong hình vẽ có mấy hình chữ nhật?
A. 1 hình B. 2 hình
C. 3 hình D. 4 hình
Phương pháp giải:
a) Xác định các hình vuông, hình chữ nhật và tô màu
b) Đếm số hình chữ nhật rồi chọn đấp án thích hợp
Lời giải chi tiết:
a) Trong hình vẽ có hình vuông MNPQ và hình chữ nhật CDIH
b) Trong hình vẽ có 2 hình chữ nhật là ABCD và EGIH
Chọn B.
Đ, S ?
Cho hình vuông và hình chữ nhật như sau:
Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đoạn thẩng trong hình đã cho, ta có:
a) Hình vuông có cạnh 5 cm. .......
b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm. .......
c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm. ......
Phương pháp giải:
Dùng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các cạnh.
Lời giải chi tiết:
a) Hình vuông có cạnh 5 cm. Đ
b) Hình chữ nhật có chiều rộng 4 cm. S
c) Hình chữ nhật có chiều dài 2 cm. S
Hãy đo độ dài các đồ vật dưới đây bằng gang tay hoặc sải tay của em rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... sải tay.
b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng ....... gang tay.
c) Bàn học của em có chiều dài khoảng ....... gang tay.
d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng ....... gang tay.
Phương pháp giải:
Dùng gang tay và sải tay đo các đồ vật rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Em tham khảo số liệu sau, kích thước thực tế của mỗi đồ vật ở mỗi địa phương có thể khác nhau.
a) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 3 sải tay.
b) Bảng lớp em có chiều dài khoảng 15 gang tay.
c) Bàn học của em có chiều dài khoảng 6 gang tay.
d) Bàn học của em có chiều rộng khoảng 3 gang tay.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một viên gạch hoa trang trí có cạnh 5 dm. Một hình chữ nhật được ghép bởi 6 viên gạch hoa như hình vẽ.
a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là ...... dm.
b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là ....... dm.
Phương pháp giải:
Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài cạnh của viên gạch x 3
Chiều rộng hình chữ nhật bằng độ dài cạnh của viên gạch x 2
Lời giải chi tiết:
a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là 15 dm. (Vì 5 dm x 3 = 15 dm)
b) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là 10 dm. (Vì 5 dm x 2 = 10 dm)
Bài 19 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về các hình học cơ bản: hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nhận biết, phân loại và vận dụng các đặc điểm của từng hình để giải quyết các bài tập thực hành.
Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu mô tả về các hình học. Ví dụ: “Hình có ba cạnh là hình …”. Đáp án: hình tam giác.
Bài tập này rèn luyện khả năng nhận biết hình dạng của học sinh. Học sinh cần nối hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông với tên gọi tương ứng.
Bài tập này yêu cầu học sinh khoanh vào các hình chữ nhật và hình vuông trong một tập hợp các hình khác nhau. Điều này giúp học sinh phân biệt rõ ràng giữa các hình học.
Bài tập thực hành này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vẽ các hình học cơ bản. Học sinh cần sử dụng thước kẻ và bút chì để vẽ chính xác các hình theo yêu cầu.
Để hiểu sâu hơn về các hình học, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 3. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!
Hình | Đặc điểm |
---|---|
Hình tam giác | 3 cạnh, 3 góc |
Hình tứ giác | 4 cạnh, 4 góc |
Hình chữ nhật | 4 góc vuông, 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau |
Hình vuông | 4 góc vuông, 4 cạnh bằng nhau |