1. Môn Toán
  2. Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 56 trong vở bài tập Toán 3, tập trung vào phương pháp nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng tính toán một cách hiệu quả.

montoan.com.vn sẽ cung cấp cho các em hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa sinh động để các em có thể tự tin giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

Câu 4

    Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

    Phương pháp giải:

    Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.

    Lời giải chi tiết:

    Chu vi của khu đất đó là:

    2 409 x 4 = 9 636 (m)

    Đáp số: 9 636 m.

    Câu 2

      Đặt tính rồi tính.

      1 402 x 2 3 229 x 3

      2 182 x 4 1 601 x 6

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

      - Tính: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Câu 5

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Hình bên vẽ một đàn voi.

        a) Đàn voi có ....... con voi.

        b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ....... kg gỗ keo.

        Phương pháp giải:

        a) Đếm số con voi có trong hình vẽ.

        b) Số kg gỗ keo đàn voi kéo = số kg mỗi con voi kéo được x số con voi.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đàn voi có 9 con voi.

        b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.

        Câu 3

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          1 000 x 5 = ..........

          2 000 x 4 = ..........

          1 000 x 8 = ..........

          Phương pháp giải:

          Nhân chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

          Lời giải chi tiết:

          Nhẩm: 1 nghìn x 5 = 5 nghìn

          1 000 x 5 = 5 000.

          Nhẩm: 2 nghìn x 4 = 8 nghìn

          2 000 x 4 = 8 000.

          Nhẩm: 1 nghìn x 8 = 8 nghìn

          1 000 x 8 = 8 000.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Tính.

          Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đặt tính rồi tính.

          1 402 x 2 3 229 x 3

          2 182 x 4 1 601 x 6

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

          - Tính: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          1 000 x 5 = ..........

          2 000 x 4 = ..........

          1 000 x 8 = ..........

          Phương pháp giải:

          Nhân chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

          Lời giải chi tiết:

          Nhẩm: 1 nghìn x 5 = 5 nghìn

          1 000 x 5 = 5 000.

          Nhẩm: 2 nghìn x 4 = 8 nghìn

          2 000 x 4 = 8 000.

          Nhẩm: 1 nghìn x 8 = 8 nghìn

          1 000 x 8 = 8 000.

          Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?

          Phương pháp giải:

          Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi của khu đất đó là:

          2 409 x 4 = 9 636 (m)

          Đáp số: 9 636 m.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Hình bên vẽ một đàn voi.

          a) Đàn voi có ....... con voi.

          b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ....... kg gỗ keo.

          Phương pháp giải:

          a) Đếm số con voi có trong hình vẽ.

          b) Số kg gỗ keo đàn voi kéo = số kg mỗi con voi kéo được x số con voi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Đàn voi có 9 con voi.

          b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.

          Câu 1

            Tính.

            Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 56 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán lớp 3, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.

            I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân:

            • Phép nhân là gì? Phép nhân là một phép toán số học dùng để tính tổng của một số bằng nhau được cộng lại với nhau.
            • Các thành phần của phép nhân: Số bị nhân, số nhân, tích.
            • Quy tắc nhân: Khi nhân một số với một số khác, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi.
            • Nhân với 0: Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.
            • Nhân với 1: Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.

            II. Hướng dẫn giải chi tiết bài 56 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 56 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Dạng 1: Tính các phép nhân có bốn chữ số với một chữ số.

              Ví dụ: 1234 x 2 = ?

              Cách giải: Đặt tính và thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu với hàng đơn vị.

            2. Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng kẹo, mỗi thùng có 1235 chiếc kẹo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

              Cách giải: Phân tích đề bài để xác định phép tính cần thực hiện (trong trường hợp này là phép nhân) và thực hiện phép tính đó.

            3. Dạng 3: Tìm x trong các biểu thức chứa phép nhân.

              Ví dụ: x x 3 = 2469

              Cách giải: Chia cả hai vế của biểu thức cho 3 để tìm ra giá trị của x.

            III. Ví dụ minh họa và lời giải chi tiết

            Ví dụ 1: Tính 2345 x 3

            Lời giải:

            2345
            x3
            7035

            Vậy, 2345 x 3 = 7035

            Ví dụ 2: Một người nông dân thu hoạch được 1256 kg lúa mỗi ngày. Hỏi trong 4 ngày, người nông dân đó thu hoạch được bao nhiêu kg lúa?

            Lời giải:

            Số kg lúa thu hoạch được trong 4 ngày là: 1256 x 4 = 5024 (kg)

            Đáp số: 5024 kg

            IV. Mẹo và lưu ý khi giải bài tập

            • Luôn đặt tính cẩn thận, đảm bảo các hàng thẳng cột.
            • Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
            • Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng phép nhân ngược lại (ví dụ: nếu 1234 x 2 = 2468, thì 2468 : 2 phải bằng 1234).
            • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng phép tính cần thực hiện.

            V. Bài tập luyện tập thêm

            1. 3456 x 4 = ?
            2. 6789 x 2 = ?
            3. 1023 x 5 = ?
            4. Một trường học có 3 lớp, mỗi lớp có 25 học sinh. Hỏi trường học đó có bao nhiêu học sinh?

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin giải bài 56 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!