1. Môn Toán
  2. Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập môn Toán.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, giải các bài toán có lời văn và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó....

Câu 2

    Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải:

    - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 2

    - Tìm diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Bài giải

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    7 x 2 = 14 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    14 x 7 = 98 (cm2)

    Đáp số: 98 cm2

    Câu 1

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:

      A. 28 cm2 B. 49 cm2 C. 35 cm2

      b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:

      A. 32 cm2 B. 26 cm2 C. 40 cm2

      Phương pháp giải:

      - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

      - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là 7 x 7 = 49 (cm2)

      Chọn B.

      b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là: 8 x 5 = 40 (cm2)

      Chọn C.

      Câu 4

        Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó.

        Phương pháp giải:

        - Tìm độ dài cạnh chiếc bánh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

        - Tính diện tích của chiếc bánh bằng độ dài cạnh nhân với chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Chiếc bánh hình vuông

        Chu vi: 24 cm

        Diện tích: ? cm2

        Bài giải

        Cạnh của chiếc bánh hình vuông có độ dài là:

        24 : 4 = 6 (cm) 

        Diện tích của chiếc bánh đó là:

        6 x 6 = 36 (cm2)

        Đáp số: 36 cm2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:

        A. 28 cm2 B. 49 cm2 C. 35 cm2

        b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:

        A. 32 cm2 B. 26 cm2 C. 40 cm2

        Phương pháp giải:

        - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

        - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là 7 x 7 = 49 (cm2)

        Chọn B.

        b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là: 8 x 5 = 40 (cm2)

        Chọn C.

        Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

        Phương pháp giải:

        - Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 2

        - Tìm diện tích của hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Bài giải

        Chiều dài hình chữ nhật là:

        7 x 2 = 14 (cm)

        Diện tích hình chữ nhật là:

        14 x 7 = 98 (cm2)

        Đáp số: 98 cm2

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Ba hình A, B, C được vē trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

        Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Hình A có diện tích là ................. Hình B có diện tích là ................. Hình C có diện tích là .................

        Hai hình có diện tích bằng nhau là .................

        Phương pháp giải:

        Diện tích của mỗi hình bằng số ô vuông có trong mỗi hình đó.

        Lời giải chi tiết:

        Hình A có diện tích là 18 cm2. Hình B có diện tích là 18 cm2. Hình C có diện tích là 16 cm2.

        Hai hình có diện tích bằng nhau là hình A và hình B.

        Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó.

        Phương pháp giải:

        - Tìm độ dài cạnh chiếc bánh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

        - Tính diện tích của chiếc bánh bằng độ dài cạnh nhân với chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Chiếc bánh hình vuông

        Chu vi: 24 cm

        Diện tích: ? cm2

        Bài giải

        Cạnh của chiếc bánh hình vuông có độ dài là:

        24 : 4 = 6 (cm) 

        Diện tích của chiếc bánh đó là:

        6 x 6 = 36 (cm2)

        Đáp số: 36 cm2

        Câu 3

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Ba hình A, B, C được vē trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

          Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Hình A có diện tích là ................. Hình B có diện tích là ................. Hình C có diện tích là .................

          Hai hình có diện tích bằng nhau là .................

          Phương pháp giải:

          Diện tích của mỗi hình bằng số ô vuông có trong mỗi hình đó.

          Lời giải chi tiết:

          Hình A có diện tích là 18 cm2. Hình B có diện tích là 18 cm2. Hình C có diện tích là 16 cm2.

          Hai hình có diện tích bằng nhau là hình A và hình B.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung bài tập:

          • Bài 1: Tính nhẩm.
          • Bài 2: Tính.
          • Bài 3: Giải bài toán có lời văn.
          • Bài 4: Tìm x.

          Hướng dẫn giải chi tiết:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

          Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30; 5 x 6 = 30; 40 : 5 = 8

          Bài 2: Tính

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.

          Ví dụ: 123 + 456 = 579; 789 - 321 = 468; 23 x 4 = 92; 84 : 3 = 28

          Bài 3: Giải bài toán có lời văn

          Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm toán học và biết cách vận dụng chúng vào thực tế.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 150 = 270 (kg)

          Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

          Đáp số: 80 kg

          Bài 4: Tìm x

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc giải phương trình đơn giản.

          Ví dụ: x + 10 = 20; x = 20 - 10; x = 10

          Lời khuyên khi giải bài tập:

          • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
          • Lập kế hoạch giải bài tập trước khi bắt đầu.
          • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Montoan.com.vn hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 53: Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!

          Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.