1. Môn Toán
  2. Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 59 trong vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này tập trung vào việc làm quen với số 100 000 và cách đọc, viết số này.

montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) Số liền trước của số 10 000 là ............

    b) Số liền sau của số 26 034 là ............

    c) Số liền sau của số 69 999 là ............

    d) Số liền trước của số 100 000 là ............

    Phương pháp giải:

    - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

    - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.

    b) Số liền sau của số 26 034 là 26 035.

    c) Số liền sau của số 69 999 là 70 000.

    d) Số liền trước của số 100 000 là 99 999.

    Câu 4

      Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng.

      Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?

      A. 45 307

      B. 50 400

      C. 100 000

      D. 46 508

      Phương pháp giải:

      Xác định các chữ số hàng chục nghìn, hàng trăm của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5 là 46 508.

      Chọn D.

      Câu 5

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Dùng năm thẻ số dưới đây để lập các số tròn trăm có năm chữ số.

        Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Các số tròn trăm lập được là: .........................................................................................................

        Phương pháp giải:

        Các số tròn trăm là những số có hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

        Lời giải chi tiết:

        Các số tròn trăm có năm chữ số lập được là: 19 300; 13 900; 31 900; 39 100; 91 300; 93 100.

        Câu 3

          Số?

          Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Câu 1

            Nối số với cách đọc số đó.

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Đọc số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Nối số với cách đọc số đó.

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Đọc số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) Số liền trước của số 10 000 là ............

            b) Số liền sau của số 26 034 là ............

            c) Số liền sau của số 69 999 là ............

            d) Số liền trước của số 100 000 là ............

            Phương pháp giải:

            - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

            - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.

            b) Số liền sau của số 26 034 là 26 035.

            c) Số liền sau của số 69 999 là 70 000.

            d) Số liền trước của số 100 000 là 99 999.

            Số?

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng.

            Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?

            A. 45 307

            B. 50 400

            C. 100 000

            D. 46 508

            Phương pháp giải:

            Xác định các chữ số hàng chục nghìn, hàng trăm của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5 là 46 508.

            Chọn D.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Dùng năm thẻ số dưới đây để lập các số tròn trăm có năm chữ số.

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Các số tròn trăm lập được là: .........................................................................................................

            Phương pháp giải:

            Các số tròn trăm là những số có hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

            Lời giải chi tiết:

            Các số tròn trăm có năm chữ số lập được là: 19 300; 13 900; 31 900; 39 100; 91 300; 93 100.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 59: Các số có nắm chữ số. Số 100 000 (tiết 2) trang 55 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 59 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống giới thiệu cho học sinh về số 100 000, một mốc quan trọng trong hệ thống đếm số tự nhiên. Việc làm quen với số lớn này giúp các em phát triển tư duy trừu tượng và khả năng nhận biết số lượng.

            Nội dung bài học:

            • Giới thiệu số 100 000: Học sinh được làm quen với cách đọc, viết và ý nghĩa của số 100 000.
            • So sánh số 100 000 với các số nhỏ hơn: Bài tập giúp học sinh hiểu rõ vị trí của số 100 000 trong dãy số tự nhiên.
            • Ứng dụng của số 100 000 trong thực tế: Bài học liên hệ với các tình huống thực tế để giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa của số 100 000.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài tập:

            Câu 1: Đọc các số sau: 100 000

            Lời giải: Một trăm nghìn

            Câu 2: Viết các số sau: Một trăm nghìn

            Lời giải: 100 000

            Câu 3: Điền vào chỗ trống:

            a) 100 000 > 99 999

            b) 100 000 < 101 000

            Câu 4: Trong các số sau, số nào lớn nhất? 99 999, 100 000, 100 001

            Lời giải: 100 001

            Giải thích chi tiết:

            Để so sánh các số, ta so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Trong trường hợp này, số 100 001 có số hàng đơn vị lớn hơn các số còn lại, do đó nó là số lớn nhất.

            Lưu ý khi học bài:

            • Nên đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập.
            • Thực hành viết số 100 000 nhiều lần để làm quen.
            • Liên hệ với các tình huống thực tế để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của số 100 000.

            Bài tập luyện tập:

            Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            1. Viết các số sau: Hai trăm nghìn, Ba trăm nghìn, Bốn trăm nghìn.
            2. So sánh các số sau: 100 000 và 101 000, 99 999 và 100 000.
            3. Điền vào chỗ trống: 100 000 > ____, ____ < 100 000.

            Kết luận:

            Bài 59 đã giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với số 100 000, một bước tiến quan trọng trong việc học toán. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.