Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 59 trong vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này tập trung vào việc làm quen với số 100 000 và cách đọc, viết số này.
montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng. Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số liền trước của số 10 000 là ............
b) Số liền sau của số 26 034 là ............
c) Số liền sau của số 69 999 là ............
d) Số liền trước của số 100 000 là ............
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.
b) Số liền sau của số 26 034 là 26 035.
c) Số liền sau của số 69 999 là 70 000.
d) Số liền trước của số 100 000 là 99 999.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng.
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?
A. 45 307
B. 50 400
C. 100 000
D. 46 508
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số hàng chục nghìn, hàng trăm của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5 là 46 508.
Chọn D.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng năm thẻ số dưới đây để lập các số tròn trăm có năm chữ số.
Các số tròn trăm lập được là: .........................................................................................................
Phương pháp giải:
Các số tròn trăm là những số có hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn trăm có năm chữ số lập được là: 19 300; 13 900; 31 900; 39 100; 91 300; 93 100.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Nối số với cách đọc số đó.
Phương pháp giải:
Đọc số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Nối số với cách đọc số đó.
Phương pháp giải:
Đọc số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số liền trước của số 10 000 là ............
b) Số liền sau của số 26 034 là ............
c) Số liền sau của số 69 999 là ............
d) Số liền trước của số 100 000 là ............
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.
b) Số liền sau của số 26 034 là 26 035.
c) Số liền sau của số 69 999 là 70 000.
d) Số liền trước của số 100 000 là 99 999.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả đúng.
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?
A. 45 307
B. 50 400
C. 100 000
D. 46 508
Phương pháp giải:
Xác định các chữ số hàng chục nghìn, hàng trăm của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5 là 46 508.
Chọn D.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng năm thẻ số dưới đây để lập các số tròn trăm có năm chữ số.
Các số tròn trăm lập được là: .........................................................................................................
Phương pháp giải:
Các số tròn trăm là những số có hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.
Lời giải chi tiết:
Các số tròn trăm có năm chữ số lập được là: 19 300; 13 900; 31 900; 39 100; 91 300; 93 100.
Bài 59 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống giới thiệu cho học sinh về số 100 000, một mốc quan trọng trong hệ thống đếm số tự nhiên. Việc làm quen với số lớn này giúp các em phát triển tư duy trừu tượng và khả năng nhận biết số lượng.
Nội dung bài học:
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập:
Câu 1: Đọc các số sau: 100 000
Lời giải: Một trăm nghìn
Câu 2: Viết các số sau: Một trăm nghìn
Lời giải: 100 000
Câu 3: Điền vào chỗ trống:
a) 100 000 > 99 999
b) 100 000 < 101 000
Câu 4: Trong các số sau, số nào lớn nhất? 99 999, 100 000, 100 001
Lời giải: 100 001
Giải thích chi tiết:
Để so sánh các số, ta so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Trong trường hợp này, số 100 001 có số hàng đơn vị lớn hơn các số còn lại, do đó nó là số lớn nhất.
Lưu ý khi học bài:
Bài tập luyện tập:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Kết luận:
Bài 59 đã giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với số 100 000, một bước tiến quan trọng trong việc học toán. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.