1. Môn Toán
  2. Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 52 môn Toán 3, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán 3.

Có một tờ giấy hình vuông cạnh 9 cm. Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 4 cm của tờ giấy đó thì diện tích phần còn lại của tờ giấy ...

Câu 2

    Có một tờ giấy hình vuông cạnh 9 cm.

    a) Tính diện tích tờ giấy hình vuông đó.

    b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 4 cm của tờ giấy đó thì diện tích phần còn lại của tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

    Phương pháp giải:

    a) Tính diện tích miếng tờ giấy bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

    b) Tính diện tích tờ giấy hình vuông bị cắt đi.

    Tính diện tích phần còn lại = diện tích tờ giấy – diện tích tờ giấy bị cắt.

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích tờ giấy hình vuông là:

    9 x 9 = 81 (cm2)

    b) Diện tích tờ giấy có cạnh 4 cm là:

    4 x 4 = 16 (cm2)

    Diện tích phần còn lại của tờ giấy là:

    81 – 16 = 65 (cm2)

    Đáp số: a) 81 cm2

    b) 65 cm2

    Câu 4

      Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 10 cm. Bác Chiến đục bỏ một hình vuông ở giữa có cạnh 6 cm. Phần gỗ còn lại có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

      Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Phương pháp giải:

      Diện tích phần gỗ còn lại = Diện tích miếng gỗ ban đầu - diện tích miếng gỗ đục bỏ.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích miếng gỗ hình vuông cạnh 10 cm là:

      10 x 10 = 100 (cm2)

      Diện tích miếng gỗ đục bỏ là:

      6 x 6 = 36 (cm2)

      Diện tích phần gỗ còn lại là:

      100 – 36 = 64 (cm2)

      Đáp số: 64 cm2.

      Câu 1

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

        Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

        - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 3

          Ghép bốn tấm bìa trong hình bên được một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.

          Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

          Lời giải chi tiết:

          - Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Ta thấy độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài cạnh của 5 tấm bìa ghép lại.

          Vậy 1 cạnh của hình vuông có độ dài 5 cm.

          Diện tích của hình vuông là:

          5 x 5 = 25 (cm2)

          Đáp số: 25 cm2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

          - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Có một tờ giấy hình vuông cạnh 9 cm.

          a) Tính diện tích tờ giấy hình vuông đó.

          b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 4 cm của tờ giấy đó thì diện tích phần còn lại của tờ giấy là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

          Phương pháp giải:

          a) Tính diện tích miếng tờ giấy bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

          b) Tính diện tích tờ giấy hình vuông bị cắt đi.

          Tính diện tích phần còn lại = diện tích tờ giấy – diện tích tờ giấy bị cắt.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích tờ giấy hình vuông là:

          9 x 9 = 81 (cm2)

          b) Diện tích tờ giấy có cạnh 4 cm là:

          4 x 4 = 16 (cm2)

          Diện tích phần còn lại của tờ giấy là:

          81 – 16 = 65 (cm2)

          Đáp số: a) 81 cm2

          b) 65 cm2

          Ghép bốn tấm bìa trong hình bên được một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.

          Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

          Lời giải chi tiết:

          - Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Ta thấy độ dài cạnh hình vuông bằng độ dài cạnh của 5 tấm bìa ghép lại.

          Vậy 1 cạnh của hình vuông có độ dài 5 cm.

          Diện tích của hình vuông là:

          5 x 5 = 25 (cm2)

          Đáp số: 25 cm2

          Một miếng gỗ hình vuông có cạnh 10 cm. Bác Chiến đục bỏ một hình vuông ở giữa có cạnh 6 cm. Phần gỗ còn lại có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Diện tích phần gỗ còn lại = Diện tích miếng gỗ ban đầu - diện tích miếng gỗ đục bỏ.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích miếng gỗ hình vuông cạnh 10 cm là:

          10 x 10 = 100 (cm2)

          Diện tích miếng gỗ đục bỏ là:

          6 x 6 = 36 (cm2)

          Diện tích phần gỗ còn lại là:

          100 – 36 = 64 (cm2)

          Đáp số: 64 cm2.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 2) trang 28 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 52 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học ở các lớp trên.

          I. Tóm tắt lý thuyết cần nhớ

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:

          • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng (S = a x b)
          • Diện tích hình vuông: Diện tích = Cạnh x Cạnh (S = a x a)

          Trong đó:

          • S là diện tích
          • a là chiều dài, b là chiều rộng của hình chữ nhật
          • a là cạnh của hình vuông

          II. Giải chi tiết bài tập 52 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức

          Bài 1: Tính diện tích của các hình chữ nhật có:

          1. Chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm
          2. Chiều dài 12cm, chiều rộng 6cm

          Lời giải:

          1. Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2
          2. Diện tích hình chữ nhật là: 12cm x 6cm = 72cm2

          Bài 2: Tính diện tích của các hình vuông có:

          1. Cạnh 7cm
          2. Cạnh 9cm

          Lời giải:

          1. Diện tích hình vuông là: 7cm x 7cm = 49cm2
          2. Diện tích hình vuông là: 9cm x 9cm = 81cm2

          Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Lời giải:

          Diện tích mảnh đất là: 20m x 15m = 300m2

          Bài 4: Một phòng học hình vuông có cạnh 6m. Tính diện tích nền phòng học đó.

          Lời giải:

          Diện tích nền phòng học là: 6m x 6m = 36m2

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          • Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 7cm.
          • Tính diện tích hình vuông có cạnh 11cm.
          • Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 18m. Tính diện tích khu vườn đó.

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về diện tích

          Khi giải các bài tập về diện tích, các em cần chú ý:

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng hình dạng (hình chữ nhật hay hình vuông).
          • Xác định đúng các yếu tố cần thiết (chiều dài, chiều rộng, cạnh).
          • Sử dụng đúng công thức tính diện tích.
          • Ghi rõ đơn vị đo diện tích (cm2, m2, …).

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Chúc các em học tốt!