Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán 3 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000. Bài 78 trong vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán.
Montoan.com.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập. Hãy cùng bắt đầu nhé!
Tính giá trị của biểu thức a) 7 108 x 9 – 25 367 = .... Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 l xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 2 324 x 4 B. 1 405 x 7 C. 1 207 x 8
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 65 136 : 6 B. 94 050 : 9 C. 71 813 : 7
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 2 324 x 4 = 9 296
1 405 x 7 = 9 835
1 207 x 8 = 9 656
Vậy kết quả phép tính 1 405 x 7 lớn nhất. Chọn đáp án B.
b) Ta có 65 136 : 6 = 10 856
94 050 : 9 = 10 450
71 813 : 7 = 10 259
Vậy kết quả phép tính 71 813 : 7 bé nhất. Chọn đáp án C.
Chú Sáu dự tính xây tường rào quanh một khu vườn hết 76 500 viên gạch. Chú Sáu đã mua 6 lần, mỗi lần 11 500 viên gạch. Hỏi theo dự tính, chú Sáu còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số gạch chú Sáu đã mua = số viên gạch mỗi lần mua x số lần
Bước 2: Tìm số gạch cần mua thêm bằng số gạch theo dự tính trừ đi số gạch đã mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Dự tính: 76 500 viên gạch
Đã mua: 6 lần
1 lần: 11 500 viên
Còn phải mua: ? viên
Bài giải
Sau 6 lần mua, chú Sáu đã mua được số viên gạch là:
11 500 x 6 = 69 000 (viên gạch)
Theo dự tính, chú Sáu cần mua thêm số viên gạch là:
76 500 – 69 000 = 7 500 (viên gạch)
Đáp số: 7 500 viên gạch.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 7 108 x 9 – 25 367 = ....................................
= ....................................
b) 43 608 : 6 + 5 814 = ....................................
= ....................................
c) 967 + 8 105 x 5 = ....................................
= ....................................
d) 13 941 – 52 104 : 8 = ....................................
= ....................................
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 7 108 x 9 – 25 367 = 63 972 – 25 367
= 38 605
b) 43 608 : 6 + 5 814 = 7 268 + 5 814
= 13 082
c) 967 + 8 105 x 5 = 967 + 40 525
= 41 492
d) 13 941 – 52 104 : 8 = 13 941 – 6 513
= 7 428
Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 $\ell $ xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?
Phương pháp giải:
Số lít xăng còn lại = Số lít xăng ban đầu : 4
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
12 280 : 4 = 3 070 (lít)
Đáp số: 3 070 lít xăng
a) Viết dấu phép tính “x; :” thích hợp vào ô trống.
b) Viết thêm dấu ngoặc để được biểu thức có giá trị bằng 2.
16 : 4 x 2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách tính giá trị biểu thức để điền dấu thích hợp vào phép tính.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có: 9 : 3 = 3 vậy ô trống đầu tiên điền dấu phép tính “:”
3 x 5 = 15 vậy ô trống thứ hai điền dấu phép tính “x”
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 16 : 8 = 2
Vậy ta thêm dấu ngoặc như sau:
16 : (4 x 2) = 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 2 324 x 4 B. 1 405 x 7 C. 1 207 x 8
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 65 136 : 6 B. 94 050 : 9 C. 71 813 : 7
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 2 324 x 4 = 9 296
1 405 x 7 = 9 835
1 207 x 8 = 9 656
Vậy kết quả phép tính 1 405 x 7 lớn nhất. Chọn đáp án B.
b) Ta có 65 136 : 6 = 10 856
94 050 : 9 = 10 450
71 813 : 7 = 10 259
Vậy kết quả phép tính 71 813 : 7 bé nhất. Chọn đáp án C.
Tính giá trị của biểu thức.
a) 7 108 x 9 – 25 367 = ....................................
= ....................................
b) 43 608 : 6 + 5 814 = ....................................
= ....................................
c) 967 + 8 105 x 5 = ....................................
= ....................................
d) 13 941 – 52 104 : 8 = ....................................
= ....................................
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 7 108 x 9 – 25 367 = 63 972 – 25 367
= 38 605
b) 43 608 : 6 + 5 814 = 7 268 + 5 814
= 13 082
c) 967 + 8 105 x 5 = 967 + 40 525
= 41 492
d) 13 941 – 52 104 : 8 = 13 941 – 6 513
= 7 428
Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 $\ell $ xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?
Phương pháp giải:
Số lít xăng còn lại = Số lít xăng ban đầu : 4
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bài giải
Cửa hàng còn lại số lít xăng là:
12 280 : 4 = 3 070 (lít)
Đáp số: 3 070 lít xăng
Chú Sáu dự tính xây tường rào quanh một khu vườn hết 76 500 viên gạch. Chú Sáu đã mua 6 lần, mỗi lần 11 500 viên gạch. Hỏi theo dự tính, chú Sáu còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số gạch chú Sáu đã mua = số viên gạch mỗi lần mua x số lần
Bước 2: Tìm số gạch cần mua thêm bằng số gạch theo dự tính trừ đi số gạch đã mua.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Dự tính: 76 500 viên gạch
Đã mua: 6 lần
1 lần: 11 500 viên
Còn phải mua: ? viên
Bài giải
Sau 6 lần mua, chú Sáu đã mua được số viên gạch là:
11 500 x 6 = 69 000 (viên gạch)
Theo dự tính, chú Sáu cần mua thêm số viên gạch là:
76 500 – 69 000 = 7 500 (viên gạch)
Đáp số: 7 500 viên gạch.
a) Viết dấu phép tính “x; :” thích hợp vào ô trống.
b) Viết thêm dấu ngoặc để được biểu thức có giá trị bằng 2.
16 : 4 x 2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách tính giá trị biểu thức để điền dấu thích hợp vào phép tính.
Lời giải chi tiết:
a)
Ta có: 9 : 3 = 3 vậy ô trống đầu tiên điền dấu phép tính “:”
3 x 5 = 15 vậy ô trống thứ hai điền dấu phép tính “x”
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 16 : 8 = 2
Vậy ta thêm dấu ngoặc như sau:
16 : (4 x 2) = 2
Bài 78 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia đã học. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc tính toán đơn giản đến giải các bài toán có nhiều bước. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Trong phần này, các em sẽ được yêu cầu thực hiện các phép nhân với các số trong phạm vi 100 000. Để giải các bài toán này, các em cần nắm vững bảng nhân và các quy tắc nhân số có nhiều chữ số.
Để tính 123 x 45, các em có thể thực hiện phép nhân theo cột, bắt đầu từ hàng đơn vị:
Cuối cùng, cộng hai kết quả lại: 615 + 4920 = 5535. Vậy 123 x 45 = 5535.
(Tương tự như bài 1, hướng dẫn chi tiết cách thực hiện phép nhân theo cột)
Phần này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho một số có một hoặc hai chữ số. Các em cần nhớ quy tắc chia và cách kiểm tra lại kết quả.
Để tính 456 : 12, các em thực hiện phép chia theo cột:
Vậy 456 : 12 = 38.
(Tương tự như bài 1, hướng dẫn chi tiết cách thực hiện phép chia theo cột)
Ở phần này, các em sẽ được yêu cầu giải các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi phải kết hợp cả phép nhân và phép chia để tìm ra kết quả.
Để giải bài toán này, các em cần thực hiện phép nhân: 25 x 36 = 900. Vậy cửa hàng có tất cả 900 gói kẹo.
Để giải bài toán này, các em cần thực hiện phép chia: 120 : 8 = 15. Vậy mỗi túi rau nặng 15 ki-lô-gam.
Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn khi giải bài 78 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
123 x 45 | 5535 |
456 : 12 | 38 |