1. Môn Toán
  2. Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 11 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn luyện bảng nhân 8 và bảng chia 8.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về phép nhân và phép chia, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác. Các em hãy chuẩn bị sẵn sàng để cùng montoan.com.vn khám phá nhé!

Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp ...

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

    A. 72 : 8 B. 8 x 1

    C. 80 : 8 D. 8 x 2

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    72 : 8 = 9

    8 x 1 = 8

    80 : 8 = 10

    8 x 2 = 16

    Vậy phép tính 8 x 1 có kết quả bé nhất.

    Chọn B.

    Câu 4

      Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp. Hỏi:

      a) Mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

      b) 3 hộp bi như vậy có bao nhiêu viên bi?

      Phương pháp giải:

      a) Số viên bi trong mỗi hộp = Tổng số bi : số hộp bi

      b) Số viên bi trong 3 hộp = Số viên bi mỗi hộp x 3

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      8 hộp: 64 viên bi

      a) 1 hôp: ? viên bi

      b) 3 hôp: ? viên bi

      Bài giải

      a) Mỗi hộp có số viên bi là

      64 : 8 = 8 (viên)

      b) 3 hộp có số viên bi là

      8 x 3 = 24 (viên)

       Đáp số: a) 8 viên

      b) 24 viên

      Câu 1

        Số?

        Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        a) Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

        b) Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 2

          Số?

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8, chia 8.

          Bước 2: Viết kết quả thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

          b) Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8, chia 8.

          Bước 2: Viết kết quả thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

          A. 72 : 8 B. 8 x 1

          C. 80 : 8 D. 8 x 2

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả các phép tính, so sánh rồi chọn đáp án thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          72 : 8 = 9

          8 x 1 = 8

          80 : 8 = 10

          8 x 2 = 16

          Vậy phép tính 8 x 1 có kết quả bé nhất.

          Chọn B.

          Có 64 viên bi chia đều vào 8 hộp. Hỏi:

          a) Mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

          b) 3 hộp bi như vậy có bao nhiêu viên bi?

          Phương pháp giải:

          a) Số viên bi trong mỗi hộp = Tổng số bi : số hộp bi

          b) Số viên bi trong 3 hộp = Số viên bi mỗi hộp x 3

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          8 hộp: 64 viên bi

          a) 1 hôp: ? viên bi

          b) 3 hôp: ? viên bi

          Bài giải

          a) Mỗi hộp có số viên bi là

          64 : 8 = 8 (viên)

          b) 3 hộp có số viên bi là

          8 x 3 = 24 (viên)

           Đáp số: a) 8 viên

          b) 24 viên

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 11 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu các em học sinh ôn tập lại kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em thực hiện các phép tính nhân và chia một cách nhanh chóng và chính xác.

          Nội dung bài tập 11

          Bài tập 11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Điền vào chỗ trống: Các bài tập yêu cầu điền kết quả của các phép nhân hoặc chia với số 8. Ví dụ: 8 x ? = 40, ? : 8 = 6.
          • Tính: Các bài tập yêu cầu tính kết quả của các phép nhân và chia với số 8. Ví dụ: 8 x 7 = ?, 56 : 8 = ?.
          • Giải bài toán: Các bài toán ứng dụng kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8 vào các tình huống thực tế.

          Hướng dẫn giải bài tập 11

          Để giải bài tập 11 một cách hiệu quả, các em có thể tham khảo các bước sau:

          1. Ôn lại bảng nhân 8 và bảng chia 8: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy ôn lại thật kỹ bảng nhân 8 và bảng chia 8. Các em có thể sử dụng các phương pháp học tập khác nhau như làm flashcard, hát bài hát, hoặc chơi trò chơi.
          2. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Xác định rõ các số liệu và phép tính cần thực hiện.
          3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8 để giải bài tập.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống: 8 x ? = 40

          Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép chia: 40 : 8 = 5. Vậy, 8 x 5 = 40.

          Ví dụ 2: Tính: 56 : 8 = ?

          Giải: Để tính kết quả của phép chia 56 : 8, ta nhớ lại bảng chia 8. Ta có: 8 x 7 = 56. Vậy, 56 : 8 = 7.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về bảng nhân 8 và bảng chia 8, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

          • Tính: 8 x 3 = ?, 8 x 9 = ?, 64 : 8 = ?, 72 : 8 = ?
          • Điền vào chỗ trống: 8 x ? = 24, ? : 8 = 8
          • Giải bài toán: Một người có 8 hộp bút chì, mỗi hộp có 6 chiếc bút chì. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

          Lời khuyên

          Để học tốt môn Toán, các em cần:

          • Học bài đầy đủ và làm bài tập thường xuyên.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ như sách tham khảo, video bài giảng, hoặc các trang web học toán online.

          montoan.com.vn hy vọng rằng bài giải bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 (tiết 1) trang 30 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.