Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 43 môn Toán 3, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại những kiến thức cơ bản về hình học và đo lường đã học.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Người ta xếp các khối gỗ dạng khối lập phương nhỉ thành khối hộp chữ nhật (như hình vẽ) rồi sơn màu xanh tất cả các mặt bên ngoài.
Vẽ hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát vẽ hình vào vở.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: ......................................
b) Các bán kính của hình tròn có trong hình bên là: ..........................................
c) Đướng kính AB gấp ...... lần bán kính OB.
Phương pháp giải:
- Đường kính là đoạn thẳng nối hai điểm nằm trên đường tròn và đi qua tâm.
- Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm bất kì trên đường tròn.
Lời giải chi tiết:
a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: DC, AB
b) Các bán kính của hình tròn có trong hình bên là: OA, OC, OB, OD, OE
c) Đướng kính AB gấp 2 lần bán kính OB
Số?
Người ta xếp các khối gỗ dạng khối lập phương nhỏ thành khối hộp chữ nhật (như hình vẽ) rồi sơn màu xanh tất cả các mặt bên ngoài.
Trong hình bên có:
a) ..... khối gỗ được sơn 3 mặt.
b) ..... khối gỗ được sơn 2 mặt.
Phương pháp giải:
- Các khối gỗ ở các đỉnh của khối hộp chữ nhật được sơn 3 mặt.
- Các khối gỗ còn lại được sơn 2 mặt.
Lời giải chi tiết:
Trong hình bên có:
a) 8 khối gỗ được sơn 3 mặt.
b) 8 khối gỗ được sơn 2 mặt.
a) Số?
Trong hình bên có:
....... Góc không vuông đỉnh B;
....... Góc không vuông đỉnh A;
....... Góc vuông.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình vẽ trên:
- Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng KH là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng BH là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm .....;
Phương pháp giải:
- Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông và góc không vuông.
- Quan sát hình vẽ để xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
a)
2 góc không vuông đỉnh B;
3 góc không vuông đỉnh A;
7 góc vuông;
b)
- Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm K;
- Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm I;
- Trung điểm của đoạn thẳng KH là điểm I;
- Trung điểm của đoạn thẳng BH là điểm K;
- Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm H;
Số?
Trong hình trên có:
....... khối lập phương nhỏ; ....... khối trụ; ....... khối cầu.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định số khối lập phương, khối trụ, khối cầu có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có:
20 khối lập phương nhỏ; 2 khối trụ; 1 khối cầu.
a) Số?
Trong hình bên có:
....... Góc không vuông đỉnh B;
....... Góc không vuông đỉnh A;
....... Góc vuông.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình vẽ trên:
- Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng KH là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng BH là điểm ......;
- Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm .....;
Phương pháp giải:
- Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông và góc không vuông.
- Quan sát hình vẽ để xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:
a)
2 góc không vuông đỉnh B;
3 góc không vuông đỉnh A;
7 góc vuông;
b)
- Trung điểm của đoạn thẳng AC là điểm K;
- Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm I;
- Trung điểm của đoạn thẳng KH là điểm I;
- Trung điểm của đoạn thẳng BH là điểm K;
- Trung điểm của đoạn thẳng MN là điểm H;
Vẽ hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát vẽ hình vào vở.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: ......................................
b) Các bán kính của hình tròn có trong hình bên là: ..........................................
c) Đướng kính AB gấp ...... lần bán kính OB.
Phương pháp giải:
- Đường kính là đoạn thẳng nối hai điểm nằm trên đường tròn và đi qua tâm.
- Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm bất kì trên đường tròn.
Lời giải chi tiết:
a) Các đường kính của hình tròn có trong hình bên là: DC, AB
b) Các bán kính của hình tròn có trong hình bên là: OA, OC, OB, OD, OE
c) Đướng kính AB gấp 2 lần bán kính OB
Số?
Trong hình trên có:
....... khối lập phương nhỏ; ....... khối trụ; ....... khối cầu.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định số khối lập phương, khối trụ, khối cầu có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Trong hình trên có:
20 khối lập phương nhỏ; 2 khối trụ; 1 khối cầu.
Số?
Người ta xếp các khối gỗ dạng khối lập phương nhỏ thành khối hộp chữ nhật (như hình vẽ) rồi sơn màu xanh tất cả các mặt bên ngoài.
Trong hình bên có:
a) ..... khối gỗ được sơn 3 mặt.
b) ..... khối gỗ được sơn 2 mặt.
Phương pháp giải:
- Các khối gỗ ở các đỉnh của khối hộp chữ nhật được sơn 3 mặt.
- Các khối gỗ còn lại được sơn 2 mặt.
Lời giải chi tiết:
Trong hình bên có:
a) 8 khối gỗ được sơn 3 mặt.
b) 8 khối gỗ được sơn 2 mặt.
Bài 43 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình khối cơ bản và các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Dưới đây là lời giải chi tiết từng phần của bài tập, giúp các em hiểu rõ cách giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Bài 43 tập trung vào các nội dung sau:
Câu 1: (Vẽ lại các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn) Yêu cầu học sinh tự vẽ lại các hình theo mẫu.
Câu 2: (Điền vào chỗ trống) Ví dụ: Hình vuông có ... cạnh bằng nhau. Hình chữ nhật có ... cạnh, trong đó có ... cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 3: (Đo độ dài các đoạn thẳng) Sử dụng thước để đo độ dài các đoạn thẳng và điền kết quả vào chỗ trống.
Câu 4: (Cân các vật) Sử dụng cân để cân các vật và điền kết quả vào chỗ trống.
Câu 5: (Bài toán thực tế) Ví dụ: Một chiếc bàn dài 1 mét 20 centimet. Hỏi chiếc bàn đó dài bao nhiêu centimet?
Để giải các bài toán thực tế, các em cần:
Để học tốt bài 43, các em cần:
Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 43 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán 3.