1. Môn Toán
  2. Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 25 môn Toán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép chia hết và phép chia có dư, một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức.

Tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư

Câu 3

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Cô giáo muốn chia 20 quả táo vào các đĩa. Các bạn Rô-bốt, Nam và Mai đưa ra các ý kiến về cách chia táo như sau:

    - Rô-bốt: "Chia đều số quả táo vào 2 đĩa";

    - Nam: "Chia đều số quả táo vào 3 đĩa";

    - Mai: "Chia đều số quả táo vào 4 đĩa".

    Cách chia táo của .......... cho ta phép chia hết.

    Phương pháp giải:

    - Thực hiện tính kết quả mỗi phép chia rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có 20 : 2 = 10

    20 : 3 = 6 (dư 2)

    20 : 4 = 5

    Vậy cách chia táo của Rô-bốt và Mai cho ta phép chia hết.

    Câu 4

      Lớp 3A có 30 học sinh được chia đều thành 6 nhóm để tổ chức hoạt động ngoại khóa. Hỏi mỗi nhóm như vậy có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải:

      Số học sinh trong mỗi nhóm = Số học sinh lớp 3A : số nhóm

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      6 nhóm: 30 học sinh

      1 nhóm: .... học sinh?

      Bài giải

      Mỗi nhóm như vậy có số học sinh là

      30 : 6 = 5 (học sinh)

      Đáp số: 5 học sinh

      Câu 1

        Tính.

        Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện chia theo quy tắc đã học.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Tính.

        Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện chia theo quy tắc đã học.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        Tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư.

        Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép chia rồi tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư.

        Lời giải chi tiết:

        30 : 6 = 5

        42 : 7 = 6

        18 : 5 = 3 (dư 3)

        27 : 9 = 3

        41 : 5 = 8 (dư 1)

        34 : 4 = 8 (dư 2)

        Vậy ta tô màu như sau:

        Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Cô giáo muốn chia 20 quả táo vào các đĩa. Các bạn Rô-bốt, Nam và Mai đưa ra các ý kiến về cách chia táo như sau:

        - Rô-bốt: "Chia đều số quả táo vào 2 đĩa";

        - Nam: "Chia đều số quả táo vào 3 đĩa";

        - Mai: "Chia đều số quả táo vào 4 đĩa".

        Cách chia táo của .......... cho ta phép chia hết.

        Phương pháp giải:

        - Thực hiện tính kết quả mỗi phép chia rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 20 : 2 = 10

        20 : 3 = 6 (dư 2)

        20 : 4 = 5

        Vậy cách chia táo của Rô-bốt và Mai cho ta phép chia hết.

        Lớp 3A có 30 học sinh được chia đều thành 6 nhóm để tổ chức hoạt động ngoại khóa. Hỏi mỗi nhóm như vậy có bao nhiêu học sinh?

        Phương pháp giải:

        Số học sinh trong mỗi nhóm = Số học sinh lớp 3A : số nhóm

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        6 nhóm: 30 học sinh

        1 nhóm: .... học sinh?

        Bài giải

        Mỗi nhóm như vậy có số học sinh là

        30 : 6 = 5 (học sinh)

        Đáp số: 5 học sinh

        Câu 2

          Tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư.

          Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép chia rồi tô màu đỏ vào ô ghi phép chia hết, màu vàng vào ô ghi phép chia có dư.

          Lời giải chi tiết:

          30 : 6 = 5

          42 : 7 = 6

          18 : 5 = 3 (dư 3)

          27 : 9 = 3

          41 : 5 = 8 (dư 1)

          34 : 4 = 8 (dư 2)

          Vậy ta tô màu như sau:

          Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 25: Phép chia hết, phép chia có dư (tiết 1) trang 64 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 25 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư. Đây là một trong những chủ đề quan trọng giúp học sinh làm quen với các phép tính cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

          I. Kiến thức cơ bản về phép chia hết và phép chia có dư

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại kiến thức cơ bản về hai loại phép chia này:

          • Phép chia hết: Là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và số dư bằng 0. Ví dụ: 12 : 3 = 4 (không dư)
          • Phép chia có dư: Là phép chia mà thương tìm được là một số tự nhiên và số dư khác 0, luôn nhỏ hơn số chia. Ví dụ: 13 : 3 = 4 (dư 1)

          Công thức tổng quát: Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư (trong đó: Số dư < Số chia)

          II. Giải bài tập 1, 2, 3 trang 64 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 1: Tính

          1. 15 : 3 = ?
          2. 24 : 4 = ?
          3. 36 : 6 = ?
          4. 42 : 7 = ?

          Lời giải:

          1. 15 : 3 = 5
          2. 24 : 4 = 6
          3. 36 : 6 = 6
          4. 42 : 7 = 6

          Bài 2: Tính

          1. 17 : 3 = ?
          2. 25 : 4 = ?
          3. 37 : 6 = ?
          4. 43 : 7 = ?

          Lời giải:

          1. 17 : 3 = 5 (dư 2)
          2. 25 : 4 = 6 (dư 1)
          3. 37 : 6 = 6 (dư 1)
          4. 43 : 7 = 6 (dư 1)

          Bài 3: Điền vào chỗ trống:

          a) 20 : 5 = ... (không dư)

          b) 21 : 5 = ... (dư ...)

          c) 18 : 4 = ... (dư ...)

          Lời giải:

          a) 20 : 5 = 4 (không dư)

          b) 21 : 5 = 4 (dư 1)

          c) 18 : 4 = 4 (dư 2)

          III. Giải bài tập 4, 5 trang 64 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 4: Một tổ có 15 bạn, muốn chia đều vào các nhóm. Hỏi có thể chia được bao nhiêu nhóm, mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

          Lời giải:

          Có thể chia được các nhóm như sau:

          • Chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn (15 : 3 = 5)
          • Chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm có 3 bạn (15 : 5 = 3)
          • Chia thành 1 nhóm, mỗi nhóm có 15 bạn (15 : 1 = 15)

          Bài 5: Cô giáo có 27 cái kẹo, muốn chia đều cho các bạn học sinh. Hỏi có thể chia cho bao nhiêu bạn học sinh, mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?

          Lời giải:

          Có thể chia kẹo cho các bạn học sinh như sau:

          • Chia cho 3 bạn, mỗi bạn được 9 cái kẹo (27 : 3 = 9)
          • Chia cho 9 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo (27 : 9 = 3)
          • Chia cho 1 bạn, bạn đó được 27 cái kẹo (27 : 1 = 27)

          IV. Luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về phép chia hết và phép chia có dư, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          • Thực hiện các phép chia hết và phép chia có dư với các số khác nhau.
          • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến phép chia hết và phép chia có dư.
          • Tìm hiểu về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.

          Ví dụ:

          Một người nông dân có 45 quả cam, muốn chia đều vào các túi. Hỏi có thể chia được bao nhiêu túi, mỗi túi có bao nhiêu quả cam?

          Lời giải:

          Có thể chia cam vào các túi như sau:

          • Chia thành 3 túi, mỗi túi có 15 quả cam (45 : 3 = 15)
          • Chia thành 5 túi, mỗi túi có 9 quả cam (45 : 5 = 9)
          • Chia thành 9 túi, mỗi túi có 5 quả cam (45 : 9 = 5)
          • Chia thành 15 túi, mỗi túi có 3 quả cam (45 : 15 = 3)

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ hiểu rõ hơn về phép chia hết và phép chia có dư, từ đó tự tin giải các bài tập Toán học. Chúc các em học tốt!