Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 2 trong vở bài tập Toán 3, tập trung vào việc tìm thành phần chưa biết trong các phép cộng và phép trừ. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên bi. Hỏi Rô-bốt có bao nhiêu viên bi ?
Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên bi. Hỏi Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?
Phương pháp giải:
Số viên bi Rô-bốt = Số viên bi cho Việt + Số viên bi Rô-bốt còn lại
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Cho: 20 viên bi
Còn lại: 15 viên bi
Có: ? viên bi
Lời giải chi tiết:
Số viên bi Rô-bốt có là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi
Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi mẹ bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?
Phương pháp giải:
Số quả trứng mẹ đã bán = Số quả trứng có trong thúng - số quả trứng còn lại
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 70 quả trứng
Còn lại: 15 quả trứng
Đã bán: ? quả trứng
Lời giải chi tiết:
Số quả trứng mẹ đã bán đi là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) .... – 25 = 56
56 + 25 = 81
Vậy số cần điền vào ô trống là 85
b) ..... – 35 = 47
47 + 35 = 82
Vậy số cần điền vào ô trống là 82
c) ...... – 18 = 82
82 + 18 = 100
Vậy số cần điền vào ô trống là 100
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) 72 – ...... = 28
72 – 28 = 44
Vậy số cần điền vào ô trống là 44
b) 45 – ...... = 10
45 – 10 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35
c) 100 – ...... = 64
100 – 64 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết:
a) .... – 25 = 56
56 + 25 = 81
Vậy số cần điền vào ô trống là 85
b) ..... – 35 = 47
47 + 35 = 82
Vậy số cần điền vào ô trống là 82
c) ...... – 18 = 82
82 + 18 = 100
Vậy số cần điền vào ô trống là 100
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) 72 – ...... = 28
72 – 28 = 44
Vậy số cần điền vào ô trống là 44
b) 45 – ...... = 10
45 – 10 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35
c) 100 – ...... = 64
100 – 64 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36
Số?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
Lời giải chi tiết:
Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên bi. Hỏi Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?
Phương pháp giải:
Số viên bi Rô-bốt = Số viên bi cho Việt + Số viên bi Rô-bốt còn lại
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Cho: 20 viên bi
Còn lại: 15 viên bi
Có: ? viên bi
Lời giải chi tiết:
Số viên bi Rô-bốt có là:
20 + 15 = 35 (viên bi)
Đáp số: 35 viên bi
Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi mẹ bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?
Phương pháp giải:
Số quả trứng mẹ đã bán = Số quả trứng có trong thúng - số quả trứng còn lại
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Có: 70 quả trứng
Còn lại: 15 quả trứng
Đã bán: ? quả trứng
Lời giải chi tiết:
Số quả trứng mẹ đã bán đi là:
70 – 15 = 55 (quả)
Đáp số: 55 quả trứng
Bài 2 trong vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về thành phần trong phép cộng và phép trừ. Đây là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 3, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các phép tính cơ bản.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:
Bài tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh tìm thành phần chưa biết trong các phép cộng và phép trừ. Dưới đây là một số ví dụ minh họa:
Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 12 - 5 = 7
Để tìm y, ta thực hiện phép trừ: y = 15 - 8 = 7
Để tìm z, ta thực hiện phép trừ: z = 25 - 10 = 15
Để giải các bài tập tương tự, các em cần:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Ngoài việc tìm thành phần chưa biết trong các phép cộng và phép trừ, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của các phép tính này trong thực tế cuộc sống. Ví dụ, khi đi mua sắm, các em có thể sử dụng phép cộng để tính tổng số tiền phải trả, hoặc sử dụng phép trừ để tính số tiền thừa.
Việc nắm vững kiến thức về thành phần trong phép cộng và phép trừ là nền tảng quan trọng để các em học tốt môn Toán ở các lớp trên. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn!
Phép tính | Thành phần chưa biết | Lời giải |
---|---|---|
5 + x = 10 | x | x = 10 - 5 = 5 |
12 - y = 7 | y | y = 12 - 7 = 5 |