1. Môn Toán
  2. Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 38 môn Toán lớp 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về biểu thức số và cách tính giá trị của chúng.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 3.

Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy ....

Câu 3

    Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

    a) 476 + 70 + 30 = ...................

    = ...................

    b) 67 + 125 + 75 = ....................

    = ....................

    Phương pháp giải:

    Nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 476 + 70 + 30 = 476 + (70 + 30)

    = 476 + 100

    = 576

    b) 67 + 125 + 75 = 67 + (125 + 75)

    = 67 + 200

    = 267

    Câu 2

      Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó? Biết mỗi lọ đều cắm 10 bông hoa?

      Phương pháp giải:

      - Tìm tổng số lọ hoa Mai cắm được

      - Tìm số bông hoa trong mỗi lọ = Số bông hoa ở mỗi lọ x số lọ hoa

      Lời giải chi tiết:

      Mai cắm được số lọ hoa là

      5 + 3 = 8 (lọ hoa)

      Có tất cả số bông hoa trong các lọ là

      10 x 8 = 80 (bông hoa)

      Đáp số: 80 bông hoa

      Câu 1

        Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức .......

        b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức ........

        Phương pháp giải:

        - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

        - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

        Lời giải chi tiết:

        12 x (7 - 4) = 12 x 3 = 36

        12 x 7 - 4 = 84 - 4 = 80

        (80 + 40) : 4 = 120 : 4 = 30

        80 + 40 : 4 = 80 + 10 = 90

        Ta điền như sau:

        a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức D.

        b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức C.

        Câu 4

          Cho các biểu thức:

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

          Phương pháp giải:

          - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

          - So sánh rồi viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          15 x (7 - 4) = 15 x 3 = 45

          74 : (6 - 4) = 74 : 2 = 37

          (24 + 60) : 4 = 84 : 4 = 21

          Giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức .......

          b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức ........

          Phương pháp giải:

          - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước

          - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          12 x (7 - 4) = 12 x 3 = 36

          12 x 7 - 4 = 84 - 4 = 80

          (80 + 40) : 4 = 120 : 4 = 30

          80 + 40 : 4 = 80 + 10 = 90

          Ta điền như sau:

          a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức D.

          b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức C.

          Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó? Biết mỗi lọ đều cắm 10 bông hoa?

          Phương pháp giải:

          - Tìm tổng số lọ hoa Mai cắm được

          - Tìm số bông hoa trong mỗi lọ = Số bông hoa ở mỗi lọ x số lọ hoa

          Lời giải chi tiết:

          Mai cắm được số lọ hoa là

          5 + 3 = 8 (lọ hoa)

          Có tất cả số bông hoa trong các lọ là

          10 x 8 = 80 (bông hoa)

          Đáp số: 80 bông hoa

          Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.

          a) 476 + 70 + 30 = ...................

          = ...................

          b) 67 + 125 + 75 = ....................

          = ....................

          Phương pháp giải:

          Nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.

          Lời giải chi tiết:

          a) 476 + 70 + 30 = 476 + (70 + 30)

          = 476 + 100

          = 576

          b) 67 + 125 + 75 = 67 + (125 + 75)

          = 67 + 200

          = 267

          Cho các biểu thức:

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.

          - So sánh rồi viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Lời giải chi tiết:

          15 x (7 - 4) = 15 x 3 = 45

          74 : (6 - 4) = 74 : 2 = 37

          (24 + 60) : 4 = 84 : 4 = 21

          Giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số (tiết 4) trang 97 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 38 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về biểu thức số và kỹ năng tính giá trị của các biểu thức đó. Đây là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.

          I. Tóm tắt lý thuyết về biểu thức số

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về biểu thức số:

          • Biểu thức số là gì? Biểu thức số là một dãy các số được liên kết với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
          • Giá trị của biểu thức số là gì? Giá trị của biểu thức số là kết quả của việc thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.
          • Thứ tự thực hiện các phép toán: Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức số là:
            • Trong ngoặc trước
            • Nhân, chia trước
            • Cộng, trừ sau

          II. Giải chi tiết bài 38 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 1: Tính

          1. a) 5 + 3 x 2 = ?
          2. b) 18 : 2 - 4 = ?
          3. c) (7 + 3) x 2 = ?

          Lời giải:

          1. a) 5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11
          2. b) 18 : 2 - 4 = 9 - 4 = 5
          3. c) (7 + 3) x 2 = 10 x 2 = 20

          Bài 2: Viết biểu thức số thích hợp:

          a) Bốn nhân với năm, cộng với ba.

          b) Mười hai chia cho hai, trừ đi một.

          Lời giải:

          1. a) 4 x 5 + 3
          2. b) 12 : 2 - 1

          Bài 3: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Lời giải:

          Số gạo còn lại là: 25 - 8 = 17 (kg)

          Đáp số: 17 kg

          III. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để hiểu rõ hơn về biểu thức số và cách tính giá trị của chúng, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          • Tính giá trị của các biểu thức sau: 10 - 2 x 3, (5 + 5) : 2, 7 x 4 - 10
          • Viết biểu thức số thích hợp cho các câu sau: Năm cộng với ba nhân với hai, Chín chia cho ba cộng với bốn.

          IV. Lưu ý khi giải bài tập về biểu thức số

          Khi giải bài tập về biểu thức số, các em cần lưu ý:

          • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
          • Xác định đúng các phép toán cần thực hiện.
          • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về biểu thức số. Chúc các em học tốt!