Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:
a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Số kg con lợn và con chó bằng số kg của con lợn cộng với số kg của con chó
b) Số kg con chó nhẹ hơn con lợn bằng số kg của con lợn trừ đi số kg của con chó
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Con lợn: 75 kg
Con chó: 50 kg
Con lợn và con chó: ? kg
Con chó nhẹ hơn con lợn: ? kg
Lời giải chi tiết:
a) Con lợn và con chó cân nặng số ki-lô-gam là:
75 + 25 = 100 (kg)
b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki-lô-gam là:
75 – 25 = 50 (kg)
Đáp số: a) 100 kg
b) 50 kg
Đặt tính rồi tính.
a) 47 + 53 100 – 35
b) 275 + 18 482 – 247
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Chọn câu trả lời đúng.
Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất ?
A. Hình tam giác
B. Hình tròn
C. Hình chữ nhật
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính rồi kết luận hình có kết quả lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
225 + 38 = 263
281 – 19 = 262
125 + 161 = 286
Ta có 262 < 263 < 286
Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.
Chọn C.
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
60 + 20 = ?
Tính nhẩm: 6 chục + 2 chục = 8 chục
Vậy 60 + 20 = 80
Thực hiện tương tự với các phép tính khác.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
60 + 20 = ?
Tính nhẩm: 6 chục + 2 chục = 8 chục
Vậy 60 + 20 = 80
Thực hiện tương tự với các phép tính khác.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
a) 47 + 53 100 – 35
b) 275 + 18 482 – 247
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:
a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Số kg con lợn và con chó bằng số kg của con lợn cộng với số kg của con chó
b) Số kg con chó nhẹ hơn con lợn bằng số kg của con lợn trừ đi số kg của con chó
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Con lợn: 75 kg
Con chó: 50 kg
Con lợn và con chó: ? kg
Con chó nhẹ hơn con lợn: ? kg
Lời giải chi tiết:
a) Con lợn và con chó cân nặng số ki-lô-gam là:
75 + 25 = 100 (kg)
b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki-lô-gam là:
75 – 25 = 50 (kg)
Đáp số: a) 100 kg
b) 50 kg
Chọn câu trả lời đúng.
Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất ?
A. Hình tam giác
B. Hình tròn
C. Hình chữ nhật
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính rồi kết luận hình có kết quả lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
225 + 38 = 263
281 – 19 = 262
125 + 161 = 286
Ta có 262 < 263 < 286
Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.
Chọn C.
Bài 2 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và ôn tập các kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Đây là một bước quan trọng để học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong chương trình học.
Bài học này bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập 1, học sinh cần thực hành tính nhẩm nhanh và chính xác. Các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học ở các bài trước để giải quyết các phép tính này.
Đối với bài tập 2, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Các em có thể sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa cho bài toán.
Bài tập 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng, phép trừ để tìm ra số chưa biết. Các em có thể sử dụng các phép biến đổi để tìm ra giá trị của số đó.
Ví dụ 1: Tính 345 + 234
Giải: 345 + 234 = 579
Ví dụ 2: Giải bài toán: Lan có 250 viên bi, Nam có nhiều hơn Lan 30 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Giải: Số viên bi của Nam là: 250 + 30 = 280 (viên)
Ví dụ 3: Tìm x: x + 123 = 456
Giải: x = 456 - 123 = 333
Việc ôn tập thường xuyên là rất quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Ôn tập giúp các em củng cố lại những gì đã học, phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và khắc phục chúng.
Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 1) trang 7 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép cộng, phép trừ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong bài học này.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!