Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 8: Luyện tập chung (tiết 1) trang 21 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
Số học sinh của Trường Nguyễn Huệ = Số học sinh của trường Nguyễn Trãi + 45 học sinh.
Lời giải chi tiết:
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là:
674 + 45 = 719 (học sinh)
Đáp số: 719 học sinh
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Số ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên.
Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: 8 + 8= 16 ; 8 + 7 = 15 ; 16 + 15 = 31
Ta rút ra quy luật: Tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên.
Ta điền như sau:
Số ?
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Lời giải chi tiết:
a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé
a) Viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).
Mẫu 457 = 400 + 50 + 7
285 = ...................... 666 = .......................
309 = ...................... 710 = .......................
Phương pháp giải:
a) So sánh cân nặng của mỗi con vật rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 520 kg > 246 kg > 118 kg > 85 kg
Tên các con vật thứ tự cân nặng từ lớn đến bé là: Linh dương, cá sấu, gấu đen, báo hoa.
b) 285 = 200 + 80 + 5
309 = 300 + 9
666 = 600 + 60 + 6
710 = 700 + 10
a) Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự cân nặng từ lớn đến bé
a) Viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (theo mẫu).
Mẫu 457 = 400 + 50 + 7
285 = ...................... 666 = .......................
309 = ...................... 710 = .......................
Phương pháp giải:
a) So sánh cân nặng của mỗi con vật rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) Xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 520 kg > 246 kg > 118 kg > 85 kg
Tên các con vật thứ tự cân nặng từ lớn đến bé là: Linh dương, cá sấu, gấu đen, báo hoa.
b) 285 = 200 + 80 + 5
309 = 300 + 9
666 = 600 + 60 + 6
710 = 700 + 10
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh. Hỏi Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
Số học sinh của Trường Nguyễn Huệ = Số học sinh của trường Nguyễn Trãi + 45 học sinh.
Lời giải chi tiết:
Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có số học sinh là:
674 + 45 = 719 (học sinh)
Đáp số: 719 học sinh
Số ?
Phương pháp giải:
a) Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Để tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
Lời giải chi tiết:
Số ?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên.
Từ đó ta điền các số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: 8 + 8= 16 ; 8 + 7 = 15 ; 16 + 15 = 31
Ta rút ra quy luật: Tổng của hai số cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng trên.
Ta điền như sau:
Bài 8: Luyện tập chung (tiết 1) trang 21 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, giải toán có lời văn. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán là rất quan trọng để các em có thể hoàn thành tốt bài tập này.
Bài 8 gồm các câu hỏi sau:
Câu 1: Tính nhẩm
Câu 2: Đặt tính rồi tính
Các em cần đặt tính cẩn thận theo đúng cột, sau đó thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia tương ứng.
Ví dụ: 45 + 23
4 | 5 | |
---|---|---|
+ | 2 | 3 |
6 | 8 |
Câu 3: Giải bài toán
Bài toán yêu cầu tìm tổng số ki-lô-gam gạo của cửa hàng. Để giải bài toán này, ta thực hiện phép cộng:
35 kg (gạo tẻ) + 20 kg (gạo nếp) = 55 kg
Vậy cửa hàng có tất cả 55 ki-lô-gam gạo.
Câu 4: Giải bài toán
Bài toán yêu cầu tìm số kẹo còn lại của Lan sau khi cho Hồng. Để giải bài toán này, ta thực hiện phép trừ:
18 cái kẹo (ban đầu) - 5 cái kẹo (cho Hồng) = 13 cái kẹo
Vậy Lan còn lại 13 cái kẹo.
Để giải nhanh các bài toán cộng, trừ, nhân, chia, các em cần thuộc bảng cửu chương và luyện tập thường xuyên. Ngoài ra, các em cũng cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán và lựa chọn phép tính phù hợp.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác. Montoan.com.vn cung cấp rất nhiều bài tập và lời giải chi tiết, giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị.
Bài 8: Luyện tập chung (tiết 1) trang 21 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.