Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 46 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc so sánh các số trong phạm vi 10 000.
Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách so sánh các số lớn, từ đó áp dụng vào giải các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả. Các em hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết nhé!
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:
a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: ……………………..
b) Số có bốn chữ số bé nhất là: ………….…………..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên và các thẻ số đã cho để viết các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:
a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: 9 540.
b) Số có bốn chữ số bé nhất là: 4 059.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………
b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3 198 < 3 819 < 3 891.
Vậy số bé nhất là 3 198; số lớn nhất là 3 891.
a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ cái kẹo.
b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ tổ ong.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho các đồ vật với cân nặng như sau:
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là …………………….. và đồ vật nhẹ nhất là ………………………
b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: …………………………………………………….....
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng của các đồ vật rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 980g < 1 000g < 1 200g < 1 890g.
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.
b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
>; <; = ?
Phương pháp giải:
- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………
b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3 198 < 3 819 < 3 891.
Vậy số bé nhất là 3 198; số lớn nhất là 3 891.
a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ cái kẹo.
b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ tổ ong.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho các đồ vật với cân nặng như sau:
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là …………………….. và đồ vật nhẹ nhất là ………………………
b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: …………………………………………………….....
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng của các đồ vật rồi trả lời câu hỏi của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 980g < 1 000g < 1 200g < 1 890g.
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.
b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:
a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: ……………………..
b) Số có bốn chữ số bé nhất là: ………….…………..
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên và các thẻ số đã cho để viết các số theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:
a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: 9 540.
b) Số có bốn chữ số bé nhất là: 4 059.
Bài 46 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh so sánh các số trong phạm vi 10 000. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về giá trị của các số và thực hiện các phép toán một cách chính xác.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:
Bài tập 46 thường bao gồm các dạng bài sau:
Bài 1: So sánh 6789 và 6798
Hai số này đều có 4 chữ số. Chữ số hàng nghìn của cả hai số đều là 6. Chữ số hàng trăm của cả hai số đều là 7. Chữ số hàng chục của số 6789 là 8, của số 6798 là 9. Vì 8 < 9 nên 6789 < 6798.
Bài 2: Sắp xếp các số 2345, 2354, 2435 theo thứ tự tăng dần
So sánh các số này, ta thấy:
Vậy thứ tự tăng dần là: 2345, 2354, 2435.
Để nắm vững kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 10 000, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Để học tốt môn Toán, các em nên:
Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Số thứ nhất | Số thứ hai | Kết quả so sánh |
---|---|---|
1234 | 1243 | 1234 < 1243 |
5678 | 5670 | 5678 > 5670 |