1. Môn Toán
  2. Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 46 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc so sánh các số trong phạm vi 10 000.

Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách so sánh các số lớn, từ đó áp dụng vào giải các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả. Các em hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết nhé!

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ.

Câu 4

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

    a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: ……………………..

    b) Số có bốn chữ số bé nhất là: ………….…………..

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức số tự nhiên và các thẻ số đã cho để viết các số theo yêu cầu đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

    a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: 9 540.

    b) Số có bốn chữ số bé nhất là: 4 059.

    Câu 2

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

      b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

      Phương pháp giải:

      So sánh các số rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 3 198 < 3 819 < 3 891.

      Vậy số bé nhất là 3 198; số lớn nhất là 3 891.

      a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ cái kẹo.

      b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ tổ ong.

      Câu 3

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Cho các đồ vật với cân nặng như sau:

        Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là …………………….. và đồ vật nhẹ nhất là ………………………

        b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: …………………………………………………….....

        Phương pháp giải:

        So sánh cân nặng của các đồ vật rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: 980g < 1 000g < 1 200g < 1 890g.

        a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.

        b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.

        Câu 1

          >; <; = ?

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          - Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          >; <; = ?

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

          b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ ………………………………………………

          Phương pháp giải:

          So sánh các số rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 3 198 < 3 819 < 3 891.

          Vậy số bé nhất là 3 198; số lớn nhất là 3 891.

          a) Cửa hang ghi số bé nhất đưa kiến đến chỗ cái kẹo.

          b) Cửa hang ghi số lớn nhất đưa kiến đến chỗ tổ ong.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Cho các đồ vật với cân nặng như sau:

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là …………………….. và đồ vật nhẹ nhất là ………………………

          b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: …………………………………………………….....

          Phương pháp giải:

          So sánh cân nặng của các đồ vật rồi trả lời câu hỏi của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 980g < 1 000g < 1 200g < 1 890g.

          a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nặng nhất là dầu ăn và đồ vật nhẹ nhất là sữa bột.

          b) Tên các đồ vật theo thứ tự từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: sữa bột, đường, nồi, dầu ăn.

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

          a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: ……………………..

          b) Số có bốn chữ số bé nhất là: ………….…………..

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức số tự nhiên và các thẻ số đã cho để viết các số theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          Từ các tấm thẻ ghi số 5, 9, 0, 4 lập được:

          a) Số có bốn chữ số lớn nhất là: 9 540.

          b) Số có bốn chữ số bé nhất là: 4 059.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Bài viết liên quan

          Giải bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1) trang 7 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 46 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh so sánh các số trong phạm vi 10 000. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về giá trị của các số và thực hiện các phép toán một cách chính xác.

          1. Kiến thức cần nắm vững

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản:

          • Số có nhiều chữ số: Số có nhiều chữ số thì số nào có nhiều chữ số hơn sẽ lớn hơn.
          • Số có số chữ số bằng nhau: Số nào có chữ số hàng lớn nhất lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng lớn nhất bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được chữ số khác nhau.

          2. Giải bài tập 46 trang 7 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài tập 46 thường bao gồm các dạng bài sau:

          1. So sánh hai số: Ví dụ: So sánh 3456 và 4356.
          2. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Ví dụ: Sắp xếp các số 1234, 4321, 2341 theo thứ tự tăng dần.
          3. Điền dấu (>, <, =): Ví dụ: 5678 ... 5687.

          Ví dụ minh họa:

          Bài 1: So sánh 6789 và 6798

          Hai số này đều có 4 chữ số. Chữ số hàng nghìn của cả hai số đều là 6. Chữ số hàng trăm của cả hai số đều là 7. Chữ số hàng chục của số 6789 là 8, của số 6798 là 9. Vì 8 < 9 nên 6789 < 6798.

          Bài 2: Sắp xếp các số 2345, 2354, 2435 theo thứ tự tăng dần

          So sánh các số này, ta thấy:

          • 2345 < 2354 (vì 4 < 5)
          • 2345 < 2435 (vì 3 < 4)
          • 2354 < 2435 (vì 3 < 4)

          Vậy thứ tự tăng dần là: 2345, 2354, 2435.

          3. Luyện tập thêm

          Để nắm vững kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 10 000, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          • So sánh các số: 1234 và 1243, 5678 và 5670, 9876 và 9867.
          • Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: 3456, 3465, 3546.
          • Điền dấu (>, <, =): 7890 ... 7900, 4567 ... 4567, 2345 ... 2354.

          4. Mẹo học tập

          Để học tốt môn Toán, các em nên:

          • Học thuộc bảng số và các quy tắc so sánh số.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Số thứ nhấtSố thứ haiKết quả so sánh
          123412431234 < 1243
          567856705678 > 5670