Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 64 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức, tập trung vào phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 71. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng thực hiện phép trừ với các số lớn.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.
Một tàu đánh bắt cá xa bờ, tháng 8 đánh bắt được 8 670 kg cá, tháng 9 đánh bắt được ít hơn tháng 8 là 2 490 kg cá. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số.
Một tàu đánh bắt cá xa bờ, tháng 8 đánh bắt được 8 670 kg cá, tháng 9 đánh bắt được ít hơn tháng 8 là 2 490 kg cá. Hỏi trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được bao nhiêu ki-lô-gam cá?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số kg cá đánh bắt trong tháng 9 bằng số kg cá đánh bắt trong tháng 8 trừ đi 2 490 kg
Bước 2: Tính tổng số kg cá đánh bắt được trong 2 tháng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tháng 8: 8 670 kg
Tháng 9: ít hơn 2 490 kg
Cả hai tháng: ? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam cá đánh bắt được trong tháng 9 là:
8 670 – 2 490 = 6 180 (kg)
Trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:
8 670 + 6 180 = 14 850 (kg)
Đáp số: 14 850 kg cá
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là ..........
Số bé nhất có năm chữ số là ..........
Hiệu của hai số đó là: ..........
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234
Số bé nhất có năm chữ số là 10 000
Hiệu của hai số đó là: 10 234 – 10 000 = 234
Đặt tính rồi tính.
71 629 – 46 354
37 285 – 6 569
19 628 – 573
Phương pháp giải:
- Viết phép trừ hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).
A. Giá trị của biểu thức M lớn hơn giá trị của biểu thức N.
B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Phương pháp giải:
Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
M = 60 000 – 8 000 + 4 035 = 52 000 + 4 035
= 56 035
N = 89 740 – 3 700 – 30 000 = 86 040 – 30 000
= 56 040
Vậy giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Chọn C.
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn chục nghìn, tròn nghìn.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn chục nghìn, tròn nghìn.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
71 629 – 46 354
37 285 – 6 569
19 628 – 573
Phương pháp giải:
- Viết phép trừ hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).
A. Giá trị của biểu thức M lớn hơn giá trị của biểu thức N.
B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Phương pháp giải:
Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
M = 60 000 – 8 000 + 4 035 = 52 000 + 4 035
= 56 035
N = 89 740 – 3 700 – 30 000 = 86 040 – 30 000
= 56 040
Vậy giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Chọn C.
Một tàu đánh bắt cá xa bờ, tháng 8 đánh bắt được 8 670 kg cá, tháng 9 đánh bắt được ít hơn tháng 8 là 2 490 kg cá. Hỏi trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được bao nhiêu ki-lô-gam cá?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số kg cá đánh bắt trong tháng 9 bằng số kg cá đánh bắt trong tháng 8 trừ đi 2 490 kg
Bước 2: Tính tổng số kg cá đánh bắt được trong 2 tháng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tháng 8: 8 670 kg
Tháng 9: ít hơn 2 490 kg
Cả hai tháng: ? kg
Bài giải
Số ki-lô-gam cá đánh bắt được trong tháng 9 là:
8 670 – 2 490 = 6 180 (kg)
Trong cả hai tháng, tàu đó đã đánh bắt được số ki-lô-gam cá là:
8 670 + 6 180 = 14 850 (kg)
Đáp số: 14 850 kg cá
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tìm hiệu của số bé nhất có năm chữ số khác nhau và số bé nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là ..........
Số bé nhất có năm chữ số là ..........
Hiệu của hai số đó là: ..........
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10 234
Số bé nhất có năm chữ số là 10 000
Hiệu của hai số đó là: 10 234 – 10 000 = 234
Bài 64 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành phép trừ các số trong phạm vi 100 000. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển kỹ năng tính toán và tư duy logic của các em. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ:
Ví dụ: Trong phép trừ 567 - 234 = 333, 567 là số bị trừ, 234 là số trừ và 333 là hiệu.
Bài tập 1 yêu cầu tính các phép trừ sau:
Để giải các bài tập này, chúng ta thực hiện phép trừ theo cột, bắt đầu từ cột đơn vị:
Tương tự, các em thực hiện phép trừ cho các bài tập còn lại.
Bài tập 2 yêu cầu đặt tính rồi tính các phép trừ sau:
Để đặt tính đúng, các em cần viết các số bị trừ và số trừ sao cho các hàng thẳng hàng với nhau (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn). Sau đó, thực hiện phép trừ theo cột như bài tập 1.
Bài tập 3 yêu cầu tìm x trong các biểu thức sau:
Để tìm x, các em sử dụng quy tắc:
Áp dụng quy tắc, ta có:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Bài tập | Kết quả |
---|---|
1a | 22222 |
1b | 86420 |
1c | 33323 |
2a | 33223 |
2b | 30865 |
3a | 54445 |
3b | 80235 |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài 64 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!