Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 41 môn Toán lớp 3. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 và 1000.
Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Một cửa hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay như vậy?
Tính nhẩm.
a) 200 x 3 = ....... 300 x 2 = .......
200 x 2 = ...... 100 x 6 = .......
b) 900 : 3 = ........ 600 : 2 = ........
800 : 8 = ....... 1 000 : 5 = ........
Phương pháp giải:
Ví dụ: 200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 600 trăm
Vậy 300 x 3 = 900
Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) 200 x 3 = 600 300 x 2 = 600
200 x 2 = 400 100 x 6 = 600
b) 900 : 3 = 300 600 : 2 = 300
800 : 8 = 100 1 000 : 5 = 200
Một cửa hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay như vậy?
Phương pháp giải:
Số khay táo xếp được = Số quả táo cửa hàng có : Số quả táo ở mỗi khay
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
6 quả: 1 khay
132 quả: …. khay?
Bài giải
Số khay táo xếp được là:
132 : 6 = 22 (khay)
Đáp số: 22 khay táo
Đặt tính rồi tính.
a) 312 x 3 105 x 7 81 x 9
b) 936 : 3 852 : 6 690 : 8
Phương pháp giải:
- Đối với phép nhân:
+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- Đối với phép chia: Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính sai. Phép tính đúng là:
b) Đúng
c) Phép tính sai. Phép tính đúng là:
d) Đúng
Ta điền như sau:
Tính nhẩm.
a) 200 x 3 = ....... 300 x 2 = .......
200 x 2 = ...... 100 x 6 = .......
b) 900 : 3 = ........ 600 : 2 = ........
800 : 8 = ....... 1 000 : 5 = ........
Phương pháp giải:
Ví dụ: 200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 600 trăm
Vậy 300 x 3 = 900
Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) 200 x 3 = 600 300 x 2 = 600
200 x 2 = 400 100 x 6 = 600
b) 900 : 3 = 300 600 : 2 = 300
800 : 8 = 100 1 000 : 5 = 200
Đặt tính rồi tính.
a) 312 x 3 105 x 7 81 x 9
b) 936 : 3 852 : 6 690 : 8
Phương pháp giải:
- Đối với phép nhân:
+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Nhân lần lượt từ phải sang trái.
- Đối với phép chia: Đặt tính rồi chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính sai. Phép tính đúng là:
b) Đúng
c) Phép tính sai. Phép tính đúng là:
d) Đúng
Ta điền như sau:
Một cửa hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay như vậy?
Phương pháp giải:
Số khay táo xếp được = Số quả táo cửa hàng có : Số quả táo ở mỗi khay
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
6 quả: 1 khay
132 quả: …. khay?
Bài giải
Số khay táo xếp được là:
132 : 6 = 22 (khay)
Đáp số: 22 khay táo
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 41 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập quan trọng, giúp củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia mà các em đã học. Dưới đây là lời giải chi tiết từng phần của bài tập, kèm theo hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.
Bài tập 1 yêu cầu các em thực hiện các phép tính nhân và chia. Để giải bài tập này, các em cần nhớ lại bảng nhân và bảng chia đã học. Ví dụ:
Các em hãy tự thực hiện các phép tính còn lại và kiểm tra kết quả với đáp án dưới đây.
Bài tập 2 yêu cầu các em giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia. Để giải bài tập này, các em cần:
Ví dụ:
Bài toán: Một cửa hàng có 5 bao gạo, mỗi bao nặng 20kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 5 x 20 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg
Bài tập 3 thường là bài tập nâng cao, yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn. Các em cần suy nghĩ cẩn thận và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Để giải các bài tập về phép nhân và phép chia, các em cần thuộc bảng nhân và bảng chia. Dưới đây là bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 10:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 | 30 |
4 | 4 | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
5 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 35 | 40 | 45 | 50 |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài 41 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải khác trên Montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.