1. Môn Toán
  2. Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 15 Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tô màu vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

Câu 4

    Mai xếp mỗi bàn 6 cái li và xếp 8 bàn như vậy. Hỏi Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li?

    Phương pháp giải:

    Số cái li Mai xếp = Số cái li mỗi bàn x Số cái bàn

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    1 bàn: 6 cái

    8 bàn: ….. cái?

    Bài giải

    Mai xếp tất cả số cái li là

    6 x 8 = 48 (cái li)

    Đáp số: 48 cái li

    Câu 1

      Tính nhẩm.

      Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

      Phương pháp giải:

       Tính nhẩm dựa vào bảng nhân đã học.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

      Câu 5

        Số ?

        Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Quan sát ta nhận thấy quy luật: Trên mỗi cạnh của tam giác, tích của hai số trong hình tròn chính bằng số trong hình vuông.

        Bước 2: Tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Quan sát ta nhận thấy quy luật: Trên mỗi cạnh của tam giác, tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.

        Ta điền như sau:

        Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

        Câu 3

          Số?

          Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          - Để tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

          - Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

          - Để tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Câu 2

            Tô màu vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

            Phương pháp giải:

            - Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia đã học.

            - Bước 2: Tô màu những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

            Lời giải chi tiết:

            28 : 7 = 4 48 : 8 = 6

            35 : 5 = 7 72 : 9 = 8

            45 : 9 = 5

            Những phép tính có kết quả bé hơn 7 là:

            28 : 7 ; 45 : 9 ; 48 : 8

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Tính nhẩm.

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

             Tính nhẩm dựa vào bảng nhân đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Tô màu vào những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            - Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia đã học.

            - Bước 2: Tô màu những đám mây ghi phép tính có kết quả bé hơn 7.

            Lời giải chi tiết:

            28 : 7 = 4 48 : 8 = 6

            35 : 5 = 7 72 : 9 = 8

            45 : 9 = 5

            Những phép tính có kết quả bé hơn 7 là:

            28 : 7 ; 45 : 9 ; 48 : 8

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Số?

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            - Để tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

            - Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            - Để tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Mai xếp mỗi bàn 6 cái li và xếp 8 bàn như vậy. Hỏi Mai xếp tất cả bao nhiêu cái li?

            Phương pháp giải:

            Số cái li Mai xếp = Số cái li mỗi bàn x Số cái bàn

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            1 bàn: 6 cái

            8 bàn: ….. cái?

            Bài giải

            Mai xếp tất cả số cái li là

            6 x 8 = 48 (cái li)

            Đáp số: 48 cái li

            Số ?

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Quan sát ta nhận thấy quy luật: Trên mỗi cạnh của tam giác, tích của hai số trong hình tròn chính bằng số trong hình vuông.

            Bước 2: Tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát ta nhận thấy quy luật: Trên mỗi cạnh của tam giác, tích của hai số trong hình tròn chính bằng số ở giữa.

            Ta điền như sau:

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

            Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Bài viết liên quan

            Giải bài 15: Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 15 Luyện tập chung (tiết 1) trang 41 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, cũng như các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 15:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Việc tính nhẩm thường xuyên giúp học sinh phát triển khả năng tư duy nhanh nhạy và ghi nhớ tốt hơn.

            • Ví dụ: 25 + 15 = 40
            • Ví dụ: 50 - 20 = 30
            • Ví dụ: 5 x 4 = 20
            • Ví dụ: 30 : 5 = 6

            Bài 2: Tính

            Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số lớn hơn, đòi hỏi học sinh phải thực hiện các bước tính toán cẩn thận và chính xác.

            Ví dụ:

            Phép tínhKết quả
            345 + 234579
            678 - 123555
            123 x 3369
            456 : 4114

            Bài 3: Giải bài toán

            Bài 3 thường là các bài toán có tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp.

            Ví dụ:

            Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Bài giải:

            Tổng số gạo đã bán là: 120 + 80 = 200 (kg)

            Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

            Đáp số: 50 kg

            Bài 4: Tìm x

            Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài toán này, học sinh cần sử dụng các quy tắc về phép tính để biến đổi biểu thức và tìm ra giá trị của x.

            Ví dụ: x + 15 = 30

            x = 30 - 15

            x = 15

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận và chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

            Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 3. Chúc các em học tốt!