1. Môn Toán
  2. Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 68 môn Toán trang 82 (tiết 1) thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về tiền Việt Nam và các phép tính đơn giản liên quan đến tiền.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Tô màu đỏ cho chú lợn đựng ít tiền nhất, màu xanh cho các chú lợn còn lại. Mẹ vào một cửa hàng mua rau hết 20 000 đồng và mua thịt hết 70 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ 100 000 đồng...

Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) Mỗi món đồ sau được trả bằng một tờ tiền trong hình dưới đây.

    Biết giá tiền của bút bi thấp nhất, giá tiền của chiếc hộp cười cao nhất và giá tiền của quả bóng gỗ gấp đôi giá tiền của quyển vở.

    Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

    Vậy giá tiền của mỗi món đồ là:

    Bút bi: .................. đồng; chiếc hộp cười: .................. đồng;

    quả bóng gỗ: .................. đồng; quyển vở: .................. đồng

    b) Nam muốn mua 4 chiếc bút bi. Nam phải trả .................. đồng.

    Phương pháp giải:

    So sánh giá tiền của các đồ vật điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có 2 000 < 10 000 < 20 000 < 50 000 - Giá tiền của bút bi thấp nhất vậy bút bi có giálà 2 000 đồng.

    - Giá tiền của chiếc hộp cười cao nhất vậy chiếc hộp cười có giá là 50 000 đồng.

    - Giá tiền của của quả bóng gỗ gấp đôi giá tiền của quyển vở vậy quả bóng gỗ có giá là 20 000 đồng.

    - Giá tiền của quyển vở là 10 000 đồng.

    Vậy giá tiền của mỗi món đồ là:

    Bút bi: 2 000 đồng; chiếc hộp cười: 50 000 đồng;

    quả bóng gỗ: 20 000 đồng; quyển vở: 10 000 đồng

    b) Nam muốn mua 4 chiếc bút bi. Nam phải trả 8 000 đồng.

    Câu 2

      Đ, S?

      Mẹ vào một cửa hàng mua rau hết 20 000 đồng và mua thịt hết 70 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ

      100 000 đồng. Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là:

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tìm số tiền mẹ đã tiêu (tổng giá tiền mua rau và thịt).

      Bước 2: Tìm số tiền cô bán hàng trả lại mẹ ta lấy 100 000 đồng trừ đi số tiền mẹ đã tiêu.

      Bước 3: Tìm trong tranh những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.

      Lời giải chi tiết:

      Số tiền mẹ đã tiêu là 20 000 + 70 000 = 90 000 đồng

      Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là 100 000 – 90 000 = 10 000 đồng - Quan sát tranh ta có

      + A: 10 000 đồng.

      + B: 5 000 đồng + 5 000 đồng = 10 000 đồng.

      + C: 20 000 đồng

      Vậy cô bán hàng có thể dùng cách A hoặc B trả lại tiền thừa cho mẹ.

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Tô màu đỏ cho chú lợn đựng ít tiền nhất, màu xanh cho các chú lợn còn lại.

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

      Phương pháp giải:

      Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn rồi rồi tô màu theo yêu cầu đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

      Đ, S?

      Mẹ vào một cửa hàng mua rau hết 20 000 đồng và mua thịt hết 70 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng tờ

      100 000 đồng. Số tiền cô bán hàng có thể trả lại cho mẹ là:

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tìm số tiền mẹ đã tiêu (tổng giá tiền mua rau và thịt).

      Bước 2: Tìm số tiền cô bán hàng trả lại mẹ ta lấy 100 000 đồng trừ đi số tiền mẹ đã tiêu.

      Bước 3: Tìm trong tranh những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa cho mẹ.

      Lời giải chi tiết:

      Số tiền mẹ đã tiêu là 20 000 + 70 000 = 90 000 đồng

      Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là 100 000 – 90 000 = 10 000 đồng - Quan sát tranh ta có

      + A: 10 000 đồng.

      + B: 5 000 đồng + 5 000 đồng = 10 000 đồng.

      + C: 20 000 đồng

      Vậy cô bán hàng có thể dùng cách A hoặc B trả lại tiền thừa cho mẹ.

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) Mỗi món đồ sau được trả bằng một tờ tiền trong hình dưới đây.

      Biết giá tiền của bút bi thấp nhất, giá tiền của chiếc hộp cười cao nhất và giá tiền của quả bóng gỗ gấp đôi giá tiền của quyển vở.

      Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

      Vậy giá tiền của mỗi món đồ là:

      Bút bi: .................. đồng; chiếc hộp cười: .................. đồng;

      quả bóng gỗ: .................. đồng; quyển vở: .................. đồng

      b) Nam muốn mua 4 chiếc bút bi. Nam phải trả .................. đồng.

      Phương pháp giải:

      So sánh giá tiền của các đồ vật điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có 2 000 < 10 000 < 20 000 < 50 000 - Giá tiền của bút bi thấp nhất vậy bút bi có giálà 2 000 đồng.

      - Giá tiền của chiếc hộp cười cao nhất vậy chiếc hộp cười có giá là 50 000 đồng.

      - Giá tiền của của quả bóng gỗ gấp đôi giá tiền của quyển vở vậy quả bóng gỗ có giá là 20 000 đồng.

      - Giá tiền của quyển vở là 10 000 đồng.

      Vậy giá tiền của mỗi món đồ là:

      Bút bi: 2 000 đồng; chiếc hộp cười: 50 000 đồng;

      quả bóng gỗ: 20 000 đồng; quyển vở: 10 000 đồng

      b) Nam muốn mua 4 chiếc bút bi. Nam phải trả 8 000 đồng.

      Câu 1

        Tô màu đỏ cho chú lợn đựng ít tiền nhất, màu xanh cho các chú lợn còn lại.

        Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn rồi rồi tô màu theo yêu cầu đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng môn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài viết liên quan

        Giải bài 68: Tiền Việt Nam trang 82 (tiết 1) Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

        Bài 68 Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 82 tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và thực hành với các đơn vị tiền Việt Nam như nghìn đồng, trăm đồng, chục đồng và đơn vị đồng. Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến việc đếm tiền, so sánh giá trị tiền và thực hiện các phép tính cộng, trừ với tiền.

        Nội dung bài học:

        1. Ôn tập về các đơn vị tiền Việt Nam: Học sinh cần nắm vững giá trị của từng loại tiền như 1000 đồng, 500 đồng, 200 đồng, 100 đồng, 50 đồng, 20 đồng, 10 đồng, 5 đồng và 1 đồng.
        2. Giải bài tập 1: Bài tập yêu cầu học sinh xem hình ảnh và cho biết mỗi hình có bao nhiêu tiền. Ví dụ: Hình ảnh có 2 tờ 5000 đồng, 3 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng, 5 tờ 100 đồng. Học sinh cần tính tổng số tiền.
        3. Giải bài tập 2: Bài tập yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu. Ví dụ: 3000 đồng = … tờ 1000 đồng.
        4. Giải bài tập 3: Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến việc mua bán, trao đổi tiền. Ví dụ: An có 5000 đồng. An mua một cái bút chì giá 2000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?

        Hướng dẫn giải chi tiết:

        Để giải các bài tập trong bài 68, học sinh cần:

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
        • Xác định các thông tin quan trọng: Xác định các số liệu, đơn vị tiền và phép tính cần thực hiện.
        • Thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với tiền một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và đúng với yêu cầu của bài tập.

        Ví dụ minh họa:

        Bài tập: Một cửa hàng có 15000 đồng. Cửa hàng bán được một chiếc áo sơ mi giá 8000 đồng và một chiếc quần short giá 5000 đồng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tiền?

        Giải:

        Tổng số tiền bán được là: 8000 + 5000 = 13000 (đồng)

        Số tiền còn lại của cửa hàng là: 15000 - 13000 = 2000 (đồng)

        Đáp số: 2000 đồng

        Lưu ý:

        • Khi thực hiện các phép tính với tiền, cần chú ý đến đơn vị tiền.
        • Nên sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả tính toán.
        • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tiền.

        Bài tập luyện tập:

        Để củng cố kiến thức về bài 68, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

        • Bài tập 1: Tính tổng số tiền: 3 tờ 5000 đồng, 2 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng, 4 tờ 100 đồng.
        • Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: 7000 đồng = … tờ 1000 đồng.
        • Bài tập 3: Một bạn có 10000 đồng. Bạn mua một quyển vở giá 3000 đồng và một cây bút chì giá 2000 đồng. Hỏi bạn còn lại bao nhiêu tiền?

        Kết luận:

        Bài 68 Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 82 là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen và thực hành với các đơn vị tiền Việt Nam. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tiền sẽ giúp các em tự tin hơn trong các hoạt động mua bán, trao đổi và quản lý tiền bạc trong cuộc sống hàng ngày.