Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 3 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 26 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phương pháp chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và hiểu sâu hơn về môn Toán.
Đặt tính rồi tính 39 : 3 .....
Tính nhẩm (theo mẫu).Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30
80 : 2 = ........... 30 : 3 = ............
90 : 3 = ........... 40 : 2 = ............
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm phép chia số tròn chục cho một số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
8 chục : 2 = 4 chục. Vậy 80 : 2 = 40
3 chục : 3 = 1 chục. Vậy 30 : 3 = 10
9 chục : 3 = 3 chục. Vậy 90 : 3 = 30
4 chục : 2 = 2 chục. Vậy 40 : 2 = 20
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
a) ...... x 4 = 48
48 : 4 = 12
Vậy số cần điền vào ô trống là 12.
b) 5 x ..... = 55
55 : 5 = 11
Vậy số cần điền vào ô trống là 11.
c) ...... x 3 = 93
93 : 3 = 31
Vậy số cần điền vào ô trống là 31.
Đặt tính rồi tính.
39 : 3 64 : 2 63 : 3 88 : 2
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi chia từng chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện chia các chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện chia các chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
39 : 3 64 : 2 63 : 3 88 : 2
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi chia từng chữ số của số bị chia cho số chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).Mẫu: 60 : 2 = ? Nhẩm 6 chục : 2 = 3 chục. Vậy 60 : 2 = 30
80 : 2 = ........... 30 : 3 = ............
90 : 3 = ........... 40 : 2 = ............
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm phép chia số tròn chục cho một số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
8 chục : 2 = 4 chục. Vậy 80 : 2 = 40
3 chục : 3 = 1 chục. Vậy 30 : 3 = 10
9 chục : 3 = 3 chục. Vậy 90 : 3 = 30
4 chục : 2 = 2 chục. Vậy 40 : 2 = 20
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết:
a) ...... x 4 = 48
48 : 4 = 12
Vậy số cần điền vào ô trống là 12.
b) 5 x ..... = 55
55 : 5 = 11
Vậy số cần điền vào ô trống là 11.
c) ...... x 3 = 93
93 : 3 = 31
Vậy số cần điền vào ô trống là 31.
Bài 26 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức về phép chia mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề cho các em.
Bài 26 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, các em có thể thực hiện theo các bước sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở bài tập Toán 3 trang 66:
Một cửa hàng có 48 quả cam. Người ta chia đều số cam đó vào 4 giỏ. Mỗi giỏ có bao nhiêu quả cam?
Bài giải:
Số cam mỗi giỏ có là: 48 : 4 = 12 (quả)
Đáp số: 12 quả
Để nắm vững kiến thức về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trên montoan.com.vn hoặc trong các sách bài tập Toán 3 khác.
Bài 26 đã giúp các em hiểu rõ hơn về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hy vọng rằng, với những kiến thức và kỹ năng đã học, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán 3 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
---|---|---|---|
53 | 5 | 10 | 3 |
67 | 7 | 9 | 4 |