1. Môn Toán
  2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình là một kỹ năng quan trọng trong chương trình toán học, đặc biệt từ lớp 8 trở lên. Nắm vững phương pháp này giúp học sinh tiếp cận và giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và hướng dẫn từng bước để bạn có thể tự tin làm chủ phương pháp này.

Biểu diễn một đại lượng theo ẩn như thế nào? Giải bài toán bằng cách lập phương trình như thế nào?

1. Lý thuyết

- Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng đó là x thì các đại lượng khác có thể biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.

- Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:

+ Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

+ Bước 2: Giải phương trình.

+ Bước 3: Kết luận

Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không , rồi kết luận.

2. Ví dụ minh họa

Đề bài: Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai là 4 đơn vị. Tìm hai số đó.

Phương pháp giải:

- Gọi số bé là x, biểu diễn số lớn theo x. Dựa vào dữ kiện đề bài, lập phương trình.

- Giải phương trình trên.

- So sánh điều kiện để kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi số bé là \(x\) .

Số lớn là \(x + 12\) .

Chia số bé cho 7 ta được thương là : \(\frac{x}{7}\).

Chia số lớn cho 5 ta được thương là: \(\frac{{x + 12}}{5}\)

 Vì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai 4 đơn vị nên ta có phương trình: \(\frac{{x + 12}}{5} - \frac{x}{7} = 4\)

Giải phương trình ta được \(x = 28\)

Vậy số bé là 28.

Số lớn là: 28 +12 = 40.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài toán bằng cách lập phương trình trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình: Hướng Dẫn Chi Tiết

Giải bài toán bằng cách lập phương trình là một phương pháp quan trọng trong toán học, giúp chuyển đổi các bài toán thực tế thành các biểu thức đại số và giải chúng bằng các quy tắc toán học. Phương pháp này không chỉ giúp giải quyết các bài toán cụ thể mà còn rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề.

I. Các Bước Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Chọn ẩn số: Đặt ẩn số cho các đại lượng chưa biết trong bài toán. Việc chọn ẩn số hợp lý sẽ giúp đơn giản hóa quá trình giải.
  3. Biểu diễn các đại lượng khác qua ẩn số: Sử dụng các mối quan hệ trong đề bài để biểu diễn các đại lượng khác theo ẩn số đã chọn.
  4. Lập phương trình: Dựa trên các thông tin đã cho, lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  5. Giải phương trình: Giải phương trình để tìm giá trị của ẩn số.
  6. Kiểm tra nghiệm: Thay giá trị của ẩn số vào bài toán để kiểm tra xem nghiệm có thỏa mãn các điều kiện của đề bài hay không.
  7. Kết luận: Viết kết luận của bài toán, trả lời câu hỏi đã đặt ra.

II. Các Dạng Bài Toán Thường Gặp

  • Bài toán về chuyển động: Liên quan đến vận tốc, thời gian, quãng đường.
  • Bài toán về năng suất lao động: Liên quan đến số lượng sản phẩm, thời gian làm việc, năng suất.
  • Bài toán về phần trăm: Liên quan đến tỷ lệ phần trăm, giá trị.
  • Bài toán về hỗn hợp: Liên quan đến việc trộn các chất khác nhau.
  • Bài toán về lãi suất: Liên quan đến tiền gốc, lãi suất, thời gian.

III. Ví dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h. Sau 2 giờ, một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 80km/h. Hai ô tô gặp nhau sau 1 giờ kể từ khi ô tô thứ hai xuất phát. Tính quãng đường AB.

Giải:

  • Gọi quãng đường AB là x (km).
  • Thời gian ô tô thứ nhất đi được trước khi ô tô thứ hai xuất phát là 2 giờ.
  • Quãng đường ô tô thứ nhất đi được trong 2 giờ là 60 * 2 = 120 (km).
  • Quãng đường còn lại là x - 120 (km).
  • Trong 1 giờ sau khi ô tô thứ hai xuất phát, ô tô thứ nhất đi được 60 * 1 = 60 (km), ô tô thứ hai đi được 80 * 1 = 80 (km).
  • Tổng quãng đường hai ô tô đi được trong 1 giờ là 60 + 80 = 140 (km).
  • Phương trình: x - 120 = 140
  • Giải phương trình: x = 260
  • Kết luận: Quãng đường AB là 260 km.

Ví dụ 2: Một người có 100 triệu đồng gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Sau một năm, người đó rút ra một phần tiền để mua một chiếc xe máy. Số tiền còn lại sau khi rút tiếp tục gửi tiết kiệm với lãi suất 6%/năm. Sau năm thứ hai, người đó nhận được 110 triệu đồng. Hỏi người đó đã rút bao nhiêu tiền để mua xe máy?

Giải:

  • Gọi số tiền người đó rút ra để mua xe máy là x (triệu đồng).
  • Số tiền còn lại sau khi rút là 100 - x (triệu đồng).
  • Số tiền lãi sau năm thứ hai là (100 - x) * 0.06 * 2 = 1.2(100 - x) (triệu đồng).
  • Tổng số tiền sau năm thứ hai là (100 - x) + 1.2(100 - x) = 110
  • Phương trình: (100 - x) + 1.2(100 - x) = 110
  • Giải phương trình: 100 - x + 120 - 1.2x = 110 => 220 - 2.2x = 110 => 2.2x = 110 => x = 50
  • Kết luận: Người đó đã rút ra 50 triệu đồng để mua xe máy.

IV. Lưu Ý Khi Giải Bài Toán

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng đã cho và cần tìm.
  • Chọn ẩn số phù hợp và biểu diễn các đại lượng khác qua ẩn số đó.
  • Kiểm tra nghiệm để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán bằng cách lập phương trình. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững phương pháp và đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8