Bài học này sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp trừ hai phân thức một cách dễ dàng và hiệu quả.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều kiện xác định, quy đồng mẫu số và các ví dụ minh họa cụ thể.
Với lộ trình học rõ ràng, bạn sẽ tự tin giải quyết mọi bài tập liên quan đến phép trừ phân thức.
Trừ hai phân thức cùng mẫu như thế nào? Trừ hai phân thức khác mẫu như thế nào? Phân thức đối là gì?
1. Lý thuyết
- Quy tắc trừ hai phân thức cùng mẫu thức: Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ tử của phân thức bị trừ và giữ nguyên mẫu :
\(\frac{A}{M} - \frac{B}{M} = \frac{{A - B}}{M}\);
- Quy tắc trừ hai phân thức khác mẫu thức: Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi đưa về quy tắc trừ hai phân thức có cùng mẫu thức.
- Phân thức đối:
+ Phân thức đối của phân thức \(\frac{A}{B}\) kí hiệu là \( - \frac{A}{B}\). Ta có : \(\frac{A}{B} + \left( { - \frac{A}{B}} \right) = 0.\)
+ Phân thức đối của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \(\frac{{ - A}}{B}\) hay\( - \frac{A}{B}\).
+ Ta có: \( - \left( { - \frac{A}{B}} \right) = \frac{A}{B}\).
Phép trừ phân thức có thể chuyển thành phép cộng với phân thức đối: \(\frac{A}{B} - \frac{C}{D} = \frac{A}{B} + \left( { - \frac{C}{D}} \right)\)
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
\(\frac{{2x - 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 2}}{{x - 1}} = \frac{{2x - 1 - (x - 2)}}{{x - 1}} = \frac{{2x - 1 - x + 2}}{{x - 1}} = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
Ví dụ 2:
\(\begin{array}{l}\frac{2}{{x + 1}} - \frac{2}{{1 - x}} = \frac{{2\left( {1 - x} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} - \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}}\\ = \frac{{2 - 2x - 2x - 2}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {1 - x} \right)}} = \frac{{ - 4x}}{{1 - {x^2}}}\end{array}\)
Trong toán học, phân thức là biểu thức hai đa thức được phân chia cho nhau. Phép trừ hai phân thức là một trong những phép toán cơ bản với phân thức, đóng vai trò quan trọng trong việc giải các bài toán đại số và các bài toán thực tế. Để thực hiện phép trừ hai phân thức, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:
Điều kiện xác định của một phân thức là các giá trị của biến sao cho mẫu số của phân thức khác 0. Khi thực hiện phép trừ hai phân thức, chúng ta cần đảm bảo rằng cả hai phân thức đều có điều kiện xác định.
Để trừ hai phân thức, chúng ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Quy đồng mẫu số là việc tìm một mẫu số chung cho cả hai phân thức, sao cho mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số ban đầu. Sau khi quy đồng, chúng ta có thể thực hiện phép trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
Ví dụ 1: Thực hiện phép trừ sau: A = (x + 1) / (x - 2) - (x - 3) / (x - 2)
Giải:
Ví dụ 2: Thực hiện phép trừ sau: B = (2x) / (x2 + 1) - (x + 1) / (x2 + 1)
Giải:
Hãy tự giải các bài tập sau để củng cố kiến thức:
Phép trừ phân thức có nhiều ứng dụng trong toán học và các lĩnh vực khác, bao gồm:
Phép trừ hai phân thức là một kỹ năng quan trọng trong toán học. Bằng cách nắm vững các khái niệm và quy tắc, cùng với việc luyện tập thường xuyên, bạn sẽ có thể tự tin giải quyết mọi bài toán liên quan đến phép trừ phân thức. Chúc bạn học tập tốt!