Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 12 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 6 hiện hành.
a) Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích? b) Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?
a) Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích?
Lời giải chi tiết:
a) Lấy 3 số nguyên dương a,b,c bất kì.
Ta có: a.b.c > 0
Và (-a). (-b). (-c) = [(-a). (-b)] ). (-c) = (a.b) . (-c) = - [(a.b).c] = - (a.b.c) < 0
Vậy tích 3 số nguyên cùng dấu mang cùng dấu với các số nguyên đó.
b) Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
b) Tìm các ước nguyên dương và ước nguyên âm của 15 từ đó suy ra a, b và tổng tương ứng. Ta lấy a, b sao cho giá trị của tổng là nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: 15 = 1 . 15 = 3 . 5 = (-1) . (-15) = (-3) . (-5)
Do đó a, b có thể là các cặp số trên.
Trong đó tổng nhỏ nhất là: (-1) + (-15) = -16
a) Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích?
b) Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?
a) Dấu của tích hai số nguyên cùng dấu là dương. Dấu của tích ba số nguyên cùng dấu là gì? Giải thích?
Lời giải chi tiết:
a) Lấy 3 số nguyên dương a,b,c bất kì.
Ta có: a.b.c > 0
Và (-a). (-b). (-c) = [(-a). (-b)] ). (-c) = (a.b) . (-c) = - [(a.b).c] = - (a.b.c) < 0
Vậy tích 3 số nguyên cùng dấu mang cùng dấu với các số nguyên đó.
b) Tích của hai số nguyên a và b là 15. Tổng nhỏ nhất của hai số đó bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
b) Tìm các ước nguyên dương và ước nguyên âm của 15 từ đó suy ra a, b và tổng tương ứng. Ta lấy a, b sao cho giá trị của tổng là nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: 15 = 1 . 15 = 3 . 5 = (-1) . (-15) = (-3) . (-5)
Do đó a, b có thể là các cặp số trên.
Trong đó tổng nhỏ nhất là: (-1) + (-15) = -16
Bài 12 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ, cũng như các quy tắc dấu ngoặc để giải quyết các biểu thức số.
Bài 12 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 12:
12 + 4 . 5 = 12 + 20 = 32
15 : 3 + 2 = 5 + 2 = 7
2 . 3 + 4 : 2 = 6 + 2 = 8
(12 + 4) . 5 = 16 . 5 = 80
15 : (3 + 2) = 15 : 5 = 3
2 . (3 + 4) : 2 = 2 . 7 : 2 = 14 : 2 = 7
Khi thực hiện các phép tính, học sinh cần cẩn thận với thứ tự thực hiện các phép tính để tránh sai sót. Đặc biệt, cần chú ý đến việc sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính.
Để củng cố kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 12 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 6.