Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 33 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh 8 và 1/2 m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng 2/3 diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?
Đề bài
Hai mảnh đất cùng ở mặt đường có chiều sâu như nhau. Một mảnh có dạng hình vuông cạnh \(8\frac{1}{2}\) m, mảnh còn lại có dạng hình chữ nhật. Biết diện tích mảnh đất hình vuông bằng \(\frac{2}{3}\)diện tích mảnh đất hình chữ nhật. Mặt tiền mảnh đất hình chữ nhật dài bao nhiêu mét? Diện tích mảnh đất hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh đất hình vuông?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tính diện tích mảnh đất hình vuông.
Bước 2: Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
Bước 3: Tình chiều dài (hay độ dài mặt tiền) của mảnh đất hình chữ nhật.
Bước 4: Tỉ số diện tích giữa mảnh đất hình chữ nhật và mảnh đất hình vuông.
Lời giải chi tiết
Mảnh đất hình vuông
Mảnh đất hình chữ nhật
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
\(8\frac{1}{2}.8\frac{1}{2} = \frac{{289}}{4} = 72\frac{1}{4}\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
\(72\frac{1}{4}:\frac{2}{3} = \frac{{867}}{8} = 108\frac{3}{8}\left( {{m^2}} \right)\)
Chiều dài (hay độ dài mặt tiền) của mảnh đất hình chữ nhật.
\(108\frac{3}{8}:8\frac{1}{2} = \frac{{51}}{4} = 12\frac{3}{4}\left( m \right)\)
Dễ thấy diện tích giữa mảnh đất hình chữ nhật bằng \(\frac{3}{2}\)diện tích mảnh đất hình vuông
Bài 8 trang 33 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.
Bài 8 trang 33 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Tính: a) 12 x 5; b) 36 : 4; c) 24 : 6 x 2; d) 15 x 3 : 5
Giải:
Đề bài: Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 24 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
Giải:
Số bánh cửa hàng có tất cả là: 15 x 24 = 360 (chiếc)
Đáp số: 360 chiếc bánh
Đề bài: Một người nông dân thu hoạch được 48 kg rau. Người đó chia đều số rau cho 8 gia đình. Hỏi mỗi gia đình được chia bao nhiêu kg rau?
Giải:
Mỗi gia đình được chia số kg rau là: 48 : 8 = 6 (kg)
Đáp số: 6 kg rau
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải Toán. Hãy dành thời gian làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 6. Chúc các em học tập tốt!