Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Cho số tự nhiên gồm bốn chữ số 5a3b a) Viết cấu tạo thập phân của số này. b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.
b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.
Phương pháp giải:
b. Từ so sánh \(\overline {5a3b} \)< 5033 suy ra các giá trị có thể có của a và b, thêm điều kiện là số lẻ để kết luận.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: \(\overline {5a3b} \)< 5033 suy ra a \( \le \) 0. Vậy a = 0.
Tiếp tục so sánh \(\overline {503b} \)< 5033 ta suy ra b = {1; 2}, Mà \(\overline {5a3b} \) là số lẻ nên b lẻ, do đó b = 1.
Vậy số cần tìm là 5031.
Cho số tự nhiên gồm bốn chữ số \(\overline {5a3b} \)
a) Viết cấu tạo thập phân của số này.
b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.
a) Viết cấu tạo thập phân của số này.
Phương pháp giải:
Viết cấu tạo thập phân
Lời giải chi tiết:
a) \(\overline {5a3b} \)= 5.1000 + a. 100 + 3. 10 + b
b) Tìm a và b sao cho số này là số lẻ nhỏ hơn 5033.
Phương pháp giải:
b. Từ so sánh \(\overline {5a3b} \)< 5033 suy ra các giá trị có thể có của a và b, thêm điều kiện là số lẻ để kết luận.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: \(\overline {5a3b} \)< 5033 suy ra a \( \le \) 0. Vậy a = 0.
Tiếp tục so sánh \(\overline {503b} \)< 5033 ta suy ra b = {1; 2}, Mà \(\overline {5a3b} \) là số lẻ nên b lẻ, do đó b = 1.
Vậy số cần tìm là 5031.
a) Viết cấu tạo thập phân của số này.
Phương pháp giải:
Viết cấu tạo thập phân
Lời giải chi tiết:
a) \(\overline {5a3b} \)= 5.1000 + a. 100 + 3. 10 + b
Bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo thuộc chương 1: Số tự nhiên. Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, bao gồm cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6.
Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Cụ thể, bài tập thường yêu cầu:
Câu a yêu cầu đọc và viết các số tự nhiên sau: 123, 4567, 987654321. Để đọc đúng các số này, học sinh cần nắm vững cách đọc các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu, hàng tỷ.
Ví dụ: Số 123 được đọc là “một trăm hai mươi ba”.
Câu b yêu cầu so sánh các số tự nhiên sau: 123 và 456, 789 và 987, 1000 và 999. Để so sánh các số tự nhiên, học sinh cần dựa vào số chữ số của chúng. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từ trái sang phải, đến chữ số đầu tiên mà hai số khác nhau.
Ví dụ: Số 456 lớn hơn số 123 vì 456 có 3 chữ số, còn 123 chỉ có 3 chữ số. Tuy nhiên, nếu so sánh 456 và 457, ta thấy số 457 lớn hơn vì chữ số hàng đơn vị của 457 là 7, lớn hơn chữ số hàng đơn vị của 456 là 6.
Câu c yêu cầu sắp xếp các số tự nhiên sau theo thứ tự tăng dần: 987, 654, 321, 100. Để sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần, học sinh cần so sánh các số với nhau và xếp chúng từ nhỏ đến lớn.
Ví dụ: Các số 987, 654, 321, 100 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: 100, 321, 654, 987.
Kiến thức về số tự nhiên không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, khi đếm số lượng đồ vật, khi tính tiền, khi đo lường kích thước, chúng ta đều sử dụng số tự nhiên.
Ngoài ra, kiến thức về số tự nhiên còn là nền tảng để học các khái niệm toán học phức tạp hơn như số nguyên, số hữu tỉ, số thực. Do đó, việc nắm vững kiến thức về số tự nhiên là rất quan trọng đối với học sinh.
Bài 3 trang 14 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải cụ thể, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.