1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài 5 trang 91 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 6, Toán 7, Toán 8, Toán 9.

Cho 4 đường thẳng a, b, c, d trong đó có ba đường thẳng a, b, c cắt nhau tại một điểm. Các đường thẳng b, c, d cắt nhau tại một điểm. Bốn đường thẳng a, b, c, d có cắt nhau tại một điểm hay không? Vì sao?

Đề bài

Cho 4 đường thẳng a, b, c, d trong đó có ba đường thẳng a, b, c cắt nhau tại một điểm. Các đường thẳng b, c, d cắt nhau tại một điểm. Bốn đường thẳng a, b, c, d có cắt nhau tại một điểm hay không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 1

Tìm số điểm chung của 4 đường thẳng.

Lời giải chi tiết

Bốn đường thẳng a, b, c, d cắt nhau tại một điểm.

Vì giả sử ba đường thẳng a, b, c cắt nhau tại điểm A. Ta có hai đường thẳng b, c cắt nhau duy nhất tại điểm A. Mà đường thẳng d cắt đường thẳng b và đường thẳng c tại một điểm. Nên đường thẳng d cắt đường thẳng b, c tại điểm A.

Khi đó bốn đường thẳng a, b, c, d cùng cắt nhau tại điểm A

Giải bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 2

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 91 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2: Tổng quan

Bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, phân số, và các bài toán liên quan đến ước, bội. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 91

Bài 5 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, so sánh, tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN), bội chung nhỏ nhất (BCNN), và giải các bài toán có liên quan đến các khái niệm này. Cụ thể, bài tập có thể bao gồm:

  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và phân số.
  • So sánh các số tự nhiên và phân số.
  • Tìm ƯCLN và BCNN của hai hoặc nhiều số.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến ƯCLN và BCNN.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 5.1: Tính

Bài 5.1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đơn giản. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và phân số. Ví dụ:

a) 12 + 5 = 17

b) 25 - 10 = 15

c) 3 x 4 = 12

d) 18 : 2 = 9

Bài 5.2: So sánh

Bài 5.2 yêu cầu học sinh so sánh các số tự nhiên và phân số. Để giải bài này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số tự nhiên, phân số, và các quy tắc so sánh chúng. Ví dụ:

a) 5 < 10

b) 1/2 < 1/3 (vì 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6)

Bài 5.3: Tìm ƯCLN và BCNN

Bài 5.3 yêu cầu học sinh tìm ƯCLN và BCNN của hai hoặc nhiều số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững phương pháp phân tích số ra thừa số nguyên tố và sử dụng các công thức tính ƯCLN và BCNN. Ví dụ:

Tìm ƯCLN(12, 18):

  1. Phân tích 12 ra thừa số nguyên tố: 12 = 22 x 3
  2. Phân tích 18 ra thừa số nguyên tố: 18 = 2 x 32
  3. ƯCLN(12, 18) = 2 x 3 = 6

Tìm BCNN(12, 18):

  1. Phân tích 12 ra thừa số nguyên tố: 12 = 22 x 3
  2. Phân tích 18 ra thừa số nguyên tố: 18 = 2 x 32
  3. BCNN(12, 18) = 22 x 32 = 36

Bài 5.4: Giải bài toán ứng dụng

Bài 5.4 yêu cầu học sinh giải các bài toán ứng dụng liên quan đến ƯCLN và BCNN. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến ƯCLN và BCNN, và sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ:

Một lớp học có 24 học sinh nam và 36 học sinh nữ. Người ta muốn chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh nam và nữ bằng nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

Giải:

Số nhóm nhiều nhất có thể chia được là ƯCLN(24, 36) = 12 nhóm.

Lời khuyên khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  • Nắm vững các khái niệm và quy tắc liên quan đến bài tập.
  • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 5 trang 91 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6