Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 57 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích nhất.
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: a) -7 nhỏ hơn x nhỏ hơn 6
Đề bài
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:
a) \( - 7 < x < 6\)
b) \( - 4 \le x \le 4\)
c) \( - 8 < x < 8\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Liệt kê các số x
Bước 2: Tính tổng các số vừa liệt kê.
Lời giải chi tiết
a) \(x \in \left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)
Có tổng là:
\(\begin{array}{l}T = ( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5\\T = ( - 6) + 0 + 1 + ( - 1) + 2 + ( - 2) + 3 + ( - 3) + 4 + ( - 4) + 5 + ( - 5)\\T = - 6\end{array}\)
b) \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)
Có tổng là:
\(\begin{array}{l}T = ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4\\T = 0 + 1 + ( - 1) + 2 + ( - 2) + 3 + ( - 3) + 4 + ( - 4)\\T = 0\end{array}\)
c) \(x \in \left\{ { - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5;6;7} \right\}\)
Có tổng là:
\(\begin{array}{l}T = - 7 + ( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7\\T = 0 + 1 + ( - 1) + 2 + ( - 2) + 3 + ( - 3) + 4 + ( - 4) + 5 + ( - 5) + 6 + ( - 6) + 7 + ( - 7)\\T = 0\end{array}\)
Bài 4 trang 57 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo thuộc chương học về các phép tính với số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ, cũng như khả năng thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau. Ngoài ra, cần lưu ý áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ khi cần thiết.
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Thực hiện phép nhân trước: 4 . 5 = 20
Thực hiện phép cộng: 12 + 20 = 32
Vậy, 12 + 4 . 5 = 32
Thực hiện phép chia trước: 15 : 3 = 5
Thực hiện phép trừ: 25 - 5 = 20
Vậy, 25 - 15 : 3 = 20
Tính lũy thừa trước: 32 = 9
Thực hiện phép nhân: 9 . 2 = 18
Thực hiện phép trừ: 18 - 1 = 17
Vậy, 32 . 2 - 1 = 17
Thực hiện phép cộng trong ngoặc trước: 15 + 5 = 20
Thực hiện phép chia: 20 : 4 = 5
Vậy, (15 + 5) : 4 = 5
Tính lũy thừa trước: 32 = 9
Thực hiện phép nhân: 2 . 9 = 18
Thực hiện phép cộng: 18 + 5 = 23
Vậy, 2 . 32 + 5 = 23
Thực hiện phép cộng trong ngoặc trước: 3 + 2 = 5
Thực hiện phép chia: 45 : 5 = 9
Vậy, 45 : (3 + 2) = 9
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự sau:
Bài 4 trang 57 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính và áp dụng các tính chất của phép toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.