1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Tìm x, biết:

Câu a

    a) \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}};\)

    Phương pháp giải:

    Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}}\) nên \(x = \frac{{33}}{{ - 4}}.\frac{2}{{ - 11}}\)

    Mà \(\frac{{33}}{{ - 4}}.\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33.2}}{{\left( { - 4} \right).\left( { - 11} \right)}} = \frac{{3.2.11}}{{2.2.11}} = \frac{3}{2};\)

    Vậy \(x = \frac{3}{2}.\)

    Câu b

      b) \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)

      Phương pháp giải:

      Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

      Lời giải chi tiết:

      b) Vì \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\) nên \(x = \frac{4}{{ - 9}}:\frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)

      Mà \(\frac{4}{{ - 9}}:\frac{{ - 5}}{{ - 3}} = \frac{4}{{ - 9}}.\frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{{4.( - 3)}}{{( - 9).( - 5)}} = \frac{{( - 4).3}}{{5.3.3}} = \frac{{ - 4}}{{15}};\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 4}}{{15}}.\)

      Câu d

        d) \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}};\)

        Phương pháp giải:

        Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

        Lời giải chi tiết:

        d) Vì \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}}\) nên \(x = \frac{{ - 33}}{{26}}:\frac{9}{{ - 13}};\)

        Mà \(\frac{{ - 33}}{{26}}:\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}}.\frac{{ - 13}}{9} = \frac{{\left( { - 33} \right).\left( { - 13} \right)}}{{26.9}} = \frac{{11.3.13}}{{2.3.3.13}} = \frac{{11}}{6}\)

        Vậy \(x = \frac{{11}}{6}.\)

        Câu c

          c) \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}};\)

          Phương pháp giải:

          Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

          Lời giải chi tiết:

          c) Vì \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}}\) nên \(x = \frac{{17}}{{ - 6}}:\;\frac{{ - 15}}{8};\)

          Mà \(\frac{{17}}{{ - 6}}:\frac{{ - 15}}{8}\; = \frac{{17}}{{ - 6}}.\;\frac{8}{{ - 15}} = \frac{{8.17}}{{\left( { - 15} \right).\left( { - 6} \right)}} = \frac{{68}}{{45}}\)

          Vậy \(x = \frac{{68}}{{45}}.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu a
          • Câu b
          • Câu c
          • Câu d

          Tìm x, biết:

          a) \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}};\)

          b) \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)

          c) \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}};\)

          d) \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}};\)

          a) \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}};\)

          Phương pháp giải:

          Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì \(x:\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33}}{{ - 4}}\) nên \(x = \frac{{33}}{{ - 4}}.\frac{2}{{ - 11}}\)

          Mà \(\frac{{33}}{{ - 4}}.\frac{2}{{ - 11}} = \frac{{33.2}}{{\left( { - 4} \right).\left( { - 11} \right)}} = \frac{{3.2.11}}{{2.2.11}} = \frac{3}{2};\)

          Vậy \(x = \frac{3}{2}.\)

          b) \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)

          Phương pháp giải:

          Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

          Lời giải chi tiết:

          b) Vì \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\) nên \(x = \frac{4}{{ - 9}}:\frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)

          Mà \(\frac{4}{{ - 9}}:\frac{{ - 5}}{{ - 3}} = \frac{4}{{ - 9}}.\frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{{4.( - 3)}}{{( - 9).( - 5)}} = \frac{{( - 4).3}}{{5.3.3}} = \frac{{ - 4}}{{15}};\)

          Vậy \(x = \frac{{ - 4}}{{15}}.\)

          c) \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}};\)

          Phương pháp giải:

          Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

          Lời giải chi tiết:

          c) Vì \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}}\) nên \(x = \frac{{17}}{{ - 6}}:\;\frac{{ - 15}}{8};\)

          Mà \(\frac{{17}}{{ - 6}}:\frac{{ - 15}}{8}\; = \frac{{17}}{{ - 6}}.\;\frac{8}{{ - 15}} = \frac{{8.17}}{{\left( { - 15} \right).\left( { - 6} \right)}} = \frac{{68}}{{45}}\)

          Vậy \(x = \frac{{68}}{{45}}.\)

          d) \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}};\)

          Phương pháp giải:

          Bài toán đưa về nhân/ chia hai phân số.

          Lời giải chi tiết:

          d) Vì \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}}\) nên \(x = \frac{{ - 33}}{{26}}:\frac{9}{{ - 13}};\)

          Mà \(\frac{{ - 33}}{{26}}:\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}}.\frac{{ - 13}}{9} = \frac{{\left( { - 33} \right).\left( { - 13} \right)}}{{26.9}} = \frac{{11.3.13}}{{2.3.3.13}} = \frac{{11}}{6}\)

          Vậy \(x = \frac{{11}}{6}.\)

          Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2: Tổng quan

          Bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.

          Nội dung chi tiết bài 3 trang 25

          Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức: Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) để tìm ra giá trị của biểu thức.
          • Dạng 2: Giải bài toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố quan trọng (đề bài cho gì, hỏi gì) và lập kế hoạch giải bài toán phù hợp.
          • Dạng 3: Tìm số chưa biết: Học sinh cần sử dụng các phép toán để tìm ra giá trị của số chưa biết trong một phương trình đơn giản.

          Lời giải chi tiết bài 3 trang 25

          Bài 3.1

          Tính:

          1. a) 12 x 5 = 60
          2. b) 36 : 6 = 6
          3. c) 8 x 9 = 72
          4. d) 48 : 8 = 6

          Giải thích: Các phép tính trên đều là các phép nhân và chia cơ bản với số tự nhiên. Học sinh cần nắm vững bảng cửu chương để thực hiện các phép tính này một cách nhanh chóng và chính xác.

          Bài 3.2

          Một cửa hàng có 25 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

          Giải:

          Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 25 x 50 = 1250 (kg)

          Đáp số: 1250kg

          Giải thích: Bài toán này là một bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân để tìm ra tổng số ki-lô-gam gạo. Học sinh cần xác định đúng các yếu tố quan trọng trong đề bài (số bao gạo, khối lượng mỗi bao) và sử dụng phép nhân để giải bài toán.

          Bài 3.3

          Tìm x:

          1. a) x + 15 = 28
          2. b) x - 12 = 10

          Giải:

          a) x = 28 - 15 = 13

          b) x = 10 + 12 = 22

          Giải thích: Bài toán này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong một phương trình đơn giản. Học sinh cần sử dụng các phép cộng và trừ để chuyển vế và tìm ra giá trị của x.

          Mẹo học tốt Toán 6

          • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc trong chương trình Toán 6.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
          • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
          • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ: Tham khảo các sách bài tập, tài liệu tham khảo và các trang web học toán online để bổ sung kiến thức.

          Kết luận

          Bài 3 trang 25 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên và rèn luyện kỹ năng giải bài toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo học tốt mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6